Rệp sáp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.073 |
2.20 |
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 04 tháng 4 đến ngày 10 tháng 4 năm 2016)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Ruồi đục nõn |
1. Lúa muộn: Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ.
|
2.2-4.2 |
6.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
2 |
Bệnh sinh lý |
4.8-5.2 |
6.20 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Bọ trĩ |
3.0-4.0 |
5.20 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
4 |
Rầy các loại |
|
8.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn |
1 |
Ruồi đục nõn |
2. Lúa trung: Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh
|
2.2-2.4 |
2.60 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
|
0.50 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Bọ trĩ |
3.8-5.4 |
5.60 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
4 |
Rầy các loại |
|
16.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn |
1 |
Sâu cắn lá |
3. Ngô: 6-9 lá. |
|
1.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
1 |
Bọ cánh tơ |
4. Chè: Phát triển búp. |
2-3 |
4.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn |
2 |
Bọ xít muỗi |
|
2.00 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Nhện đỏ |
4-8 |
10.00 |
82.899 |
82.899 |
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
4 |
Rầy xanh |
2-5 |
6.00 |
234.914 |
234.914 |
|
|
|
|
Các xã, thị trấn |
1 |
Nhện đỏ |
5. Bưởi: Đậu quả- phát triển quả |
2-4.2 |
5.80 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
3 |
Rệp sáp |
|
2.20 |
|
|
|
|
|
|
Các xã , thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) 1. Tình hình dịch hại:
- Lúa trung: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại phát sinh gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ. Bệnh sinh lý, bọ xít đen hại rải rác.
- Lúa muộn: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại trên diện tích ruộng sâu trũng hoặc bị khô hạn. Chuột gây hại cục bộ. Bọ xít đen hại rải rác.
- Ngô: Bệnh sinh lý gây hại trên những diện tích khô hạn, sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
- Chè: Rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bộ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu phát sinh hại rải rác.
- Bưởi: Rệp, nhện đỏ, bệnh loét hại nhẹ. Sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Kiểm tra đôn đốc chăm sóc cho lúa.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng.
- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp, đôn đốc diệt chuột đồng loạt bằng biện pháp hóa học.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Lúa xuân trung: Bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột, rầy các loại, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý phát sinh gây hại nhẹ.
- Lúa xuân muộn: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột, rầy các loại, bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ.
- Ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ. Sâu đục thân hại rải rác.
- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm nâu hại rải rác.
- Bưởi: Nhện đỏ, rệp, bệnh loét, bệnh sẹo phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác.
- Keo: Sâu cuốn lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Nam Giang |
Ngày 05 tháng 4 năm 2016
Trạm trưởng
Đỗ Chí Thành |
Các thông báo sâu bệnh khác
|