thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 12
Đoan Hùng - Tháng 3/2016

(Từ ngày 14/03/2016 đến ngày 20/03/2016)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14 tháng 3 ngày 20 tháng 3 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 18-20 oC; Cao: 24-26 oC ; Thấp: 15-16oC.

- Độ ẩm trung bình: 80 %       Cao: 85%       Thấp: 70%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Đêm và sáng trời rét có mưa phùn rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trung: 1.080 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, CT16, Thục Hưng 6,… GĐST: Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ.

- Lúa muộn: 2.520 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, CT16, Thục Hưng 6, KD, Q5, Thiên ưu 8, nếp … GĐST: Đẻ nhánh.

- Ngô: 500 ha. Giống: NK 4300, NK 67, LVN 6, nếp…. GĐST: 3-5 lá.

- Chè: 3011ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1, hạt….GĐST: phát triển búp.

- Bưởi: 1.700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Nụ - nở hoa – đậu quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo hạt... Sinh trưởng: phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ

Bọ trĩ

1.104

14.40

Chuột

Ruồi đục nõn

0.228

5.00

Rầy các loại

2. Lúa muộn: Đẻ nhánh.

Bệnh sinh lý

0.337

8.80

Ốc bươu vàng

0.03

1.00

Bọ trĩ

0.297

5.00

Chuột

Ruồi đục nõn

0.037

2.20

3. Ngô: 3-5 lá.

Bệnh sinh lý

Sâu cắn lá

0.167

2.00

Sâu xám

4. Chè: Phát triển búp.

Bọ cánh tơ

0.50

4.00

Nhện đỏ

0.033

1.00

Rầy xanh

0.633

4.00

5. Bưởi: Nụ - nở hoa – đậu quả.

Bệnh loét

0.08

2.40

Nhện đỏ

0.427

4.20

Rệp sáp

0.467

6.60

6. Keo: Phát triển thân lá

Bệnh khô lá

Sâu cuốn lá


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bọ trĩ

1. Lúa trung:   Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ

1.104

14.4

Ruồi đục nõn

0.228

5.00

Bệnh sinh lý

2. Lúa muộn:   Đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

0.03

1.00

Bọ trĩ

0.297

5.00

Ruồi đục nõn

0.037

2.20

Bệnh sinh lý

3. Ngô: 3-5 lá.

Sâu cắn lá

0.167

2.00

Bọ cánh tơ

4. Chè: phát triển búp.

0.50

4.00

Nhện đỏ

0.033

1.00

Rầy xanh

0.633

4.00

Nhện đỏ

5. Bưởi Nụ - nở hoa – đậu quả

0.427

4.20

Rệp sáp

0.467

6.60

Sâu cuốn lá

6. Keo: Phát triển thân lá

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14 tháng 3 đến ngày 20 tháng 3 năm 2016)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ trĩ

1. Lúa trung:   Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ

1.104

14.4

24.00

24.00

Các xã , thị trấn

2

Ruồi đục nõn

0.228

5.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh sinh lý

2. Lúa muộn: Đẻ nhánh.

Các xã , thị trấn

2

Ốc bươu vàng

0.03

1.00

Các xã, thị trấn

3

Bọ trĩ

0.297

5.00

Các xã, thị trấn

4

Ruồi đục nõn

0.037

2.20

1

Bệnh sinh lý

3. Ngô: 3-5 lá.

Các xã , thị trấn

2

Sâu xám

0.167

2.00

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

4. Chè: Phát triển búp.

0.50

4.00

Các xã, thị trấn

2

Nhện đỏ

0.033

1.00

3

Rầy xanh

0.633

4.00

Các xã, thị trấn

1

Nhện đỏ

5. Bưởi: Nụ - nở hoa – đậu quả

0.427

4.20

-61.328

Các xã , thị trấn

2

Rệp sáp

0.467

6.60

Các xã , thị trấn

1

Sâu cuốn lá

6. Keo: Phát triển thân lá

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Bọ trĩ phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ruồi đục nõn hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá, rầy các loại phát sinh rải rác. Bệnh sinh lý gây hại trên diện tích bị khô hạn. Chuột gây hại cục bộ.

- Lúa muộn: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, OBV hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại trên diện tích ruộng sâu trũng hoặc bị khô hạn. Chuột gây hại cục bộ.

- Ngô: Sâu xám, bệnh sinh lý, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu phát sinh hại rải rác.

            - Bưởi: Rệp, nhện đỏ, bệnh loét hại nhẹ. Sâu vẽ bùa, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm hại rải rác.

- Keo: Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh khô cành khô lá, mối hại gốc gây hại nhẹ.

            2. Biện pháp xử lý:

- Kiểm tra đôn đốc chăm sóc bón phân cho lúa.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng.

- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp, đôn đốc diệt chuột đồng loạt bằng biện pháp hóa học.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa xuân trung: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột phát sinh gây hại nhẹ. Rầy các loại, bệnh sinh lý phát sinh rải rác.

- Lúa xuân muộn: Bọ trĩ, ruồi đục nõn phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Chuột, OBV phát sinh gây hại nhẹ. Rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá phát sinh rải rác.

- Ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ. Bệnh sinh lý, bệnh huyết dụ hại rải rác.

- Chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ. Bệnh đốm nâu hại rải rác.

- Bưởi: Nhện đỏ, rệp, bệnh loét, bệnh sẹo phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu ăn lá gây hại nhẹ rải rác.

- Keo: Sâu cuốn lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam Giang

Ngày 15 tháng 3 năm 2016

Trạm trưởng

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...