thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 16
Đoan Hùng - Tháng 4/2017

(Từ ngày 17/04/2017 đến ngày 23/04/2017)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 21/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17 tháng 4 đến ngày 23 tháng 4/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 24 oC; Cao: 28oC; Thấp: 22 oC.

- Độ ẩm trung bình: 85 %. Cao: 90%. Thấp: 80%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời nắng có mưa rào xen kẽ cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Trỗ bông - ngậm sữa.

- Lúa xuân muộn: 2592 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Làm đòng - đòng già.

- Ngô: 526 ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: Trỗ cờ - phun râu - làm hạt.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch.

- Bưởi: 1700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng: Phát triển thân cành lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Trỗ bông- ngậm sữa

Bệnh bạc lá

C1,3

Bệnh khô vằn

3.197

22.40

C1,3

Bọ xít dài

0.15

1.50

Rầy các loại

5.867

40.00

2. Lúa muộn: Làm đòng-đòng già

Bệnh bạc lá

0.14

4.20

C1,3

Bệnh khô vằn

3.243

20.20

C1,3

Rầy các loại

6.00

60.00

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bọ cánh tơ

0.60

4.00

Bọ xít muỗi

0.967

5.00

Rầy xanh

0.967

5.00

4. Ngô: Trỗ cờ-phun râu-làm hạt

Bệnh khô vằn

0.933

10.00

Bệnh đốm lá nhỏ

0.933

8.00

Sâu đục thân, bắp

0.067

2.00

5. Bưởi: PT quả

Bệnh chảy gôm

0.06

1.80

Bệnh loét

0.16

2.80

Bệnh thán thư

0.18

3.00

Rệp sáp

0.343

3.00

6. Keo: PT thân lá

Bệnh phấn trắng

1.30

5.60

Sâu cuốn lá

0.36

2.40


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Trỗ bông- ngậm sữa

2142

2060

36

31

10

5

1.11

Bọ xít dài

9746

9712

22

10

2

0.15

1.50

Rầy các loại

43

5

6

9

7

4

12

5.867

40.00

Bệnh bạc lá

2. Lúa muộn: Làm đòng-đòng già

10.082

10.066

12

4

0.03

Bệnh khô vằn

2018

1950

29

22

12

5

1.05

Rầy các loại

62

9

12

8

10

14

9

6.00

60.00

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

0.60

4.00

Bọ xít muỗi

0.967

5.00

Rầy xanh

0.967

5.00

Bệnh khô vằn

4. Ngô:  Trỗ cờ-phun râu-làm hạt

Bệnh đốm lá nhỏ

Sâu đục thân, bắp

0.067

2.00

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

Bệnh loét

Bệnh thán thư

Rệp sáp

0.343

3.00

Bệnh phấn trắng

6. Keo: PT thân lá

Sâu cuốn lá

0.36

2.40

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17/4 đến ngày 23/4/2017)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Trỗ bông-ngậm sữa

2.4-14.8

22.40

156.209

156.209

+156.209

60.609

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít dài

0.8-1

1.50

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

8-32

40.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh bạc lá

2. Lúa muộn: Làm đòng-đòng già

4.20

Các xã, thị trấn

2

Bệnh khô vằn

4.0-13.2

20.20

369.999

369.999

+369.999

110.799

Các xã, thị trấn

3

Rầy các loại

8-40

60.00

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

2-3

4.00

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2-4

5.00

152.002

152.002

+152.002

Các xã, thị trấn

3

Rầy xanh

2-4

5.00

82.918

82.918

-151.996

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô: Trỗ cờ-phun râu-làm hạt

2-8

10.00

23.909

23.909

+23.909

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

2-4

8.00

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

2.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

1.80

Các xã, thị trấn

2

Bệnh loét

2.80

Các xã, thị trấn

3

Bệnh thán thư

3.00

Các xã, thị trấn

4

Rệp sáp

3.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh phấn trắng

6. Keo: PT thân lá

5.60

Các xã, thị trấn

2

Sâu cuốn lá

2.40

Xã Sóc Đăng, Hùng Quan

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng (Chân Mộng, Ngọc Quan, Phương Trung). Rầy các loại, bọ xít dài hại nhẹ. Sâu đục thân, bọ xít đen, chuột gây hại rải rác. Bệnh bạc lá phát sinh gây hại cục bộ tại Phương Trung, Vân Đồn.

- Lúa Muộn: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại, chuột, bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá, bọ xít đen, bọ xít dài phát sinh gây hại rải rác. 

- Chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ, cục bộ hại TB. Rầy xanh, bọ cánh tơ phát sinh gây hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh phồng lá hại rải rác.

 - Ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ hại rải rác.

            - Bưởi: Bệnh loét, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Nhện, rệp, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại rải rác.

            - Keo: Sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh thán thư hại rải rác. Bệnh chết ngược phát sinh gây hại cục bộ tại Sóc Đăng.

            Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ - trung bình.

 2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc cho bưởi.

- Tuyên truyền các xã thị trấn tiếp tục triển khai diệt chuột.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Thu gom lá bị bệnh đem đi đốt.  Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Difusan 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ bông những ruộng đã nhiễm bệnh đạo ôn lá cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và có ẩm độ cao.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đạo ôn cổ bông, bọ xít, rầy các loại hại nhẹ. Sâu đục thân, chuột hại nhẹ rải rác.

- Lúa muộn:  Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bọ xít hại nhẹ.  Bệnh đạo ôn, rầy các loại, sâu đục thân, hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Ngô: Bệnh khô vằn bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ phát sinh gây hại nhẹ. Nhện đỏ, bệnh phồng lá hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện, bọ xít, rệp, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, câu cấu xanh hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu nhớt, sâu đục quả phát sinh rải rác.

            - Keo: Bệnh phấn trắng hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu cuốn lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.

            - Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

Người tập hợp

Lê Thị Châm

Ngày 18 tháng 4 năm 2017

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...