Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ
Trạm Bảo
vệ thực vật Đoan Hùng
Số: 15/TB-BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27
tháng 3 đến ngày 02 tháng 4/2017)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ trung bình: 24 oC; Cao: 28oC;
Thấp: 22 oC.
- Độ ẩm trung bình: 85 %. Cao: 90%. Thấp: 80%
- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Thời tiết: Trời lạnh, có mưa rào xen
kẽ cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
-
Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Đứng cái - làm đòng.
-
Lúa xuân muộn: 2500 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái.
- Ngô: 526
ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: 7-9 lá
- Bưởi: 1700 ha.
Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.
-
Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng:
Phát triển thân cành lá.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo
vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Lúa trung: Đứng cái - làm đòng
|
Bệnh khô vằn
|
0.933
|
9.40
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.27
|
5.00
|
|
Bọ xít đen
|
0.267
|
4.00
|
|
Chuột
|
0.41
|
3.30
|
|
Rầy các loại
|
3.067
|
24.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.107
|
2.00
|
|
2. Lúa muộn: cuối đẻ - đứng cái
|
Bệnh khô vằn
|
0.807
|
8.80
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.167
|
4.00
|
|
Bọ trĩ
|
0.36
|
5.40
|
|
Bọ xít đen
|
0.40
|
8.00
|
|
Chuột
|
0.97
|
6.60
|
|
Rầy các loại
|
0.267
|
8.00
|
|
Ruồi đục nõn
|
0.083
|
2.50
|
|
3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch
|
Bọ cánh tơ
|
0.80
|
6.00
|
|
Bọ xít muỗi
|
0.733
|
5.00
|
|
Nhện đỏ
|
0.40
|
3.00
|
|
Rầy xanh
|
0.867
|
5.00
|
|
4. Ngô: 7-9 lá
|
Bệnh khô vằn
|
0.60
|
4.00
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1.667
|
16.00
|
|
Sâu cắn lá
|
0.033
|
1.00
|
|
5.
Bưởi: PT quả
|
Bệnh loét
|
0.14
|
2.20
|
|
Nhện đỏ
|
0.407
|
3.60
|
|
Rệp sáp
|
0.507
|
3.20
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA
MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
1. Lúa trung: Đứng cái - làm đòng
|
2031
|
2012
|
16
|
3
|
|
|
|
|
|
0.1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
9624
|
9438
|
125
|
45
|
16
|
|
|
|
|
0.4
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.267
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.41
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
8
|
|
|
|
2
|
|
|
|
6
|
3.067
|
24.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
1
|
3
|
1
|
|
|
|
2
|
0.107
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2. Lúa muộn: cuối đẻ - đứng cái
|
1626
|
1612
|
12
|
2
|
|
|
|
|
|
0.11
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
8168
|
8036
|
98
|
31
|
3
|
|
|
|
|
0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.36
|
5.40
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.40
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.97
|
6.60
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.267
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.083
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.80
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.733
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.40
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.867
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4. Ngô: 7-9 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.033
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh loét
|
5. Bưởi: PT quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.407
|
3.60
|
|
|
|
|
|
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.507
|
3.20
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN
BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27/3 đến ngày 02/4/2017)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1. Lúa trung: Đứng cái - làm đòng
|
2.4-4.7
|
9.40
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.5-2.04
|
5.00
|
16.86
|
16.86
|
|
|
+16.86
|
16.86
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Chuột
|
1.2-2.4
|
3.3
|
18.73
|
18.73
|
|
|
+8.73
|
18.73
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy các loại
|
4-16
|
24.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2. Lúa muộn: Cuối đẻ - đứng cái
|
2-4.1
|
8.80
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.35-1.2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Bọ trĩ
|
1.6-2.5
|
5.4
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Bọ xít đen
|
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
5
|
Chuột
|
0.8-1.6
|
6.60
|
159.48
|
159.48
|
|
|
+159.48
|
159.48
|
Các xã, thị trấn
|
6
|
Ruồi đục nõn
|
1.2-2.0
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch
|
2-5
|
6.00
|
82.92
|
82.92
|
|
|
+82.92
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2-4
|
5.00
|
66.18
|
66.18
|
|
|
+66.18
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
1-2
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rầy xanh
|
2-4
|
5.00
|
152.0
|
152.0
|
|
|
+152.0
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh đốm lá
|
4. Ngô: 7-9 lá
|
4-10
|
16.00
|
23.92
|
23.92
|
|
|
+23.92
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
5.
Bưởi: PT quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh loét
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Nhện đỏ
|
|
3.6
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
4
|
Rệp sáp
|
|
3.2
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng
kỳ năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của
Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình
hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện
phụ trách.
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
- Lúa trung: Chuột hại nhẹ, cục
bộ ổ (xã Hùng Quan, Tiêu Sơn, Yên Kiện, Chân Mộng ...). Bệnh đạo ôn lá phát
sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ (xã Chân Mộng, Tây Cốc, Tiêu Sơn, Ngọc Quan, Sóc
Đăng). Bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ trĩ, bọ
xít đen phát sinh gây hại rải rác. Bệnh thối thân gây hại cục bộ trên những
diện tích lúa bị úng, ngập.
- Lúa Muộn: Chuột gây hại nhẹ,
cục bộ hại trung bình (xã Tiêu Sơn, Yên Kiện, Ngọc Quan...). Bệnh đạo ôn lá
phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ ổ (xã Ngọc Quan, Tiêu Sơn). Bọ trĩ, ruồi đục nõn,
rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ xít đen phát sinh gây hại rải rác.
- Chè: Rầy xanh, bọ xít
muỗi phát sinh gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ rải rác.
- Ngô: Bệnh
đốm lá phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại Chí Đám, Vân Du. Bệnh khô
vằn hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu đục thân hại rải rác.
- Bưởi: Bệnh
loét phát sinh gây hại nhẹ. Rệp, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu ăn
lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác.
2. Biện
pháp xử lý:
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp:
-
Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.
-
Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc, thụ phấn bổ sung cho bưởi.
-
Tuyên truyền chăm sóc bón thúc cho lúa xuân.
- Tuyên
truyền các xã thị trấn tiếp tục triển khai diệt chuột tập trung.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón
các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong
ruộng. Thu gom lá bị bệnh đem đi đốt. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng
trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Difusan 40EC, Filia 525SE, Katana
20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn
kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị
nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều
trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ bông những ruộng đã
nhiễm bệnh đạo ôn lá cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và
có ẩm độ cao.
3. Dự kiến
thời gian tới:
- Lúa trung: Bệnh đạo ôn lá hại
nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu cuốn
lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít hại nhẹ rải rác.
- Lúa muộn: Bệnh đạo ôn lá hại
nhẹ, cục bộ ổ hại trung. Bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ. Bệnh khô vằn, bọ trĩ, ruồi
đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít hại rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu cắn lá hại rải rác.
- Bưởi: Bọ xít, rệp, bệnh loét, nhện đỏ, bệnh chảy gôm,
bệnh thán thư hại nhẹ. Sâu ăn lá phát sinh rải rác.
- Keo: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh phấn
trắng, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Nam
Giang
|
Ngày 28 tháng 3
năm 2017
Trạm trưởng
(đã ký)
Đỗ Chí Thành
|