Thong báo tình hình sâu bệnh kỳ 15
Đoan Hùng - Tháng 4/2017

(Từ ngày 10/04/2017 đến ngày 16/04/2017)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 19/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10 tháng 4 đến ngày 16 tháng 4/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 28 oC; Cao: 35oC; Thấp: 24 oC.

- Độ ẩm trung bình: 85 %. Cao: 90%. Thấp: 80%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời nắng cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Đòng già - trỗ bông.

- Lúa xuân muộn: 2592 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Đứng cái - làm đòng.

- Ngô: 526 ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: xoáy nõn - trỗ cờ.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch.

- Bưởi: 1700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng: Phát triển thân cành lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Đòng già- trỗ bông

Bệnh khô vằn

3.297

22.60

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0.143

2.00

C1,3

Chuột

0.063

1.90

Rầy các loại

13.40

104.00

Rầy các loại (trứng)

1.067

12.00

Sâu đục thân

0.053

1.60

2. Lúa muộn: Đứng cái- làm đòng

Bệnh khô vằn

3.203

20.20

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0.143

3.00

C1,3

Bọ trĩ

0.38

4.20

Chuột

0.113

2.00

Rầy các loại

5.80

60.00

Sâu đục thân

0.043

1.30

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bọ cánh tơ

0.667

4.00

Bọ xít muỗi

0.567

6.00

Nhện đỏ

1.367

10.00

Rầy xanh

1.00

6.00

4. Ngô:  xoáy nõn- trỗ cờ

Bệnh khô vằn

1.167

8.00

Bệnh đốm lá nhỏ

2.067

12.00

Sâu đục thân, bắp

0.80

8.00

5. Bưởi: PT quả

Bệnh chảy gôm

0.16

2.60

Bệnh loét

0.367

3.20

Bệnh thán thư

0.087

2.60

Nhện đỏ

0.507

4.20

Rệp sáp

0.70

4.20


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Đòng già- trỗ bông

2132

2068

32

28

8

4

0.96

Bệnh đạo ôn lá

9746

9712

22

10

2

0.07

Chuột

0.063

1.90

Rầy các loại

50

8

11

2

10

19

13.40

104.00

Rầy các loại (trứng)

16

1.067

12.00

Sâu đục thân

0.053

1.60

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn: Đứng cái- làm đòng

1948

1884

23

20

18

3

1.11

Bệnh đạo ôn lá

8246

8227

10

7

2

0.06

Bọ trĩ

0.38

4.20

Chuột

0.113

2.00

Rầy các loại

38

6

8

5

6

13

5.80

60.00

Sâu đục thân

0.043

1.30

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

0.667

4.00

Bọ xít muỗi

0.567

6.00

Nhện đỏ

1.367

10.00

Rầy xanh

1.00

6.00

Bệnh khô vằn

4. Ngô: xoáy nõn- trỗ cờ

Bệnh đốm lá nhỏ

Sâu đục thân, bắp

0.80

8.00

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

Bệnh loét

Bệnh thán thư

Nhện đỏ

0.507

4.20

Rệp sáp

0.70

4.20

 














V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10/4 đến ngày 16/4/2017)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Đòng già - trỗ bông

4.2 - 10.7

22.60

155.616

155.616

+155.616

60.016

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đạo ôn lá

2.00

Các xã, thị trấn

3

Chuột

1.90

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại

12 - 60

104.00

Các xã, thị trấn

5

Rầy các loại (trứng)

4 - 8

12.00

Các xã, thị trấn

6

Sâu đục thân

1.60

1

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn: Đứng cái - làm đòng

3.4 - 8.6

20.20

307.882

307.882

+307.882

48.682

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đạo ôn lá

1.3 - 2

3.00

Các xã, thị trấn

3

Bọ trĩ

4.20

Các xã, thị trấn

Chuột

2.00

4

Rầy các loại

10 - 40

60.00

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

1.30

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

2 - 3

4.00

Các xã, thị trấn

2

Bọ xít muỗi

2 - 4

6.00

82.918

82.918

+82.918

Các xã, thị trấn

3

Nhện đỏ

4 - 8

10.00

152.002

152.002

+69.103

Các xã, thị trấn

4

Rầy xanh

2 - 5

6.00

149.098

149.098

-85.816

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô: xoáy nõn - trỗ cờ

3 - 4

8.00

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

8-10

12.00

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

4 - 5

8.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh chảy gôm

5. Bưởi: PT quả

2 - 2.2

2.60

Các xã, thị trấn

2

Bệnh loét

2 - 3

3.20

Các xã, thị trấn

Bệnh thán thư

2.60

Nhện đỏ

2.4 - 3.6

4.20

4

Rệp sáp

2.2 - 3.4

4.20

Các xã, thị trấn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ -  trung bình, cục bộ hại nặng ( Chân Mộng, Ngọc Quan). Bệnh đạo ôn, rầy các loại hại nhẹ, cục bộ ổ (xã Ngọc Quan, Chân Mộng, Minh Tiến ...). Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, phát sinh gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

- Lúa Muộn: : Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ -  trung bình. Chuột, bệnh đạo ôn, ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ xít đen, bọ trĩ phát sinh gây hại rải rác.

- Chè: Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi phát sinh gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, bệnh phồng lá hại nhẹ rải rác.

 - Ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu đục thân hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện đỏ, bệnh loét, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Rệp, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh phát sinh gây hại rải rác.

            Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ.

 2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc cho bưởi.

- Tuyên truyền các xã thị trấn tiếp tục triển khai diệt chuột.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Thu gom lá bị bệnh đem đi đốt.  Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Difusan 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ bông những ruộng đã nhiễm bệnh đạo ôn lá cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và có ẩm độ cao.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đạo ôn, rầy các loại hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít hại nhẹ rải rác.

- Lúa muộn:  Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đạo ôn, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu cắn lá hại rải rác.

            - Bưởi: Nhện hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bọ xít, rệp, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, câu cấu xanh hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu đục quả phát sinh rải rác.

            - Keo: Bệnh phấn trắng hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.

            - Châu chấu tre lưng vàng phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam Giang

Ngày 11 tháng 4 năm 2017

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...