Thong báo tình hình sâu bệnh kỳ 14
Đoan Hùng - Tháng 4/2017

(Từ ngày 03/04/2017 đến ngày 09/04/2017)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 17/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 03 tháng 4 đến ngày 09 tháng 4/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 24 oC; Cao: 28oC; Thấp: 20 oC.

- Độ ẩm trung bình: 85 %. Cao: 90%. Thấp: 80%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời lạnh cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Làm đòng.

- Lúa xuân muộn: 2592 ha. Giống: nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: Cuối đẻ nhánh - đứng cái.

- Ngô: 526 ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: 8 lá - xoáy nõn.

- Chè: 3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1…Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch.

- Bưởi: 1700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Phát triển quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng: Phát triển thân cành lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: Làm đòng

Bệnh khô vằn

2.147

10.20

C1

Bệnh đạo ôn lá

0.093

2.00

C1

Chuột

0.263

2.20

Rầy các loại

4.20

40.00

T2,3

Sâu đục thân

0.057

1.70

2. Lúa muộn: cuối đẻ - đứng cái

Bệnh khô vằn

1.443

9.80

Bọ trĩ

1.10

7.80

Chuột

0.34

2.40

Rầy các loại

3.567

35.00

T2,3

Sâu đục thân

0.047

1.40

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bệnh phồng lá

0.067

2.00

Bọ cánh tơ

0.433

4.00

Bọ xít muỗi

0.30

3.00

Nhện đỏ

0.40

4.00

Rầy xanh

0.40

4.00

4. Ngô: 8 lá - xoáy nõn

Bệnh khô vằn

0.733

8.00

Bệnh đốm lá nhỏ

1.02

15.00

Sâu đục thân, bắp

0.333

4.00

5. Bưởi: PT quả

Bệnh loét

0.193

3.20

Nhện đỏ

0.12

2.20

Rệp sáp

0.13

2.10

6. Keo: phát triển thân lá

Bệnh khô lá

Bệnh phấn trắng

1.97

10.10

Sâu cuốn lá


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Làm đòng

2032

2006

32

12

0.37

Bệnh đạo ôn lá

9620

9512

18

4

0.03

Chuột

0.263

2.20

Rầy các loại

29

3

11

8

4

3

4.20

40.00

Sâu đục thân

1

3

1

2

0.057

1.70

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn: cuối đẻ - đứng cái

1822

1796

18

8

0.26

Bọ trĩ

1.10

7.80

Chuột

0.34

2.40

Rầy các loại

3.567

35.00

Sâu đục thân

0.047

1.40

Bệnh phồng lá

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bọ cánh tơ

0.433

4.00

Bọ xít muỗi

0.30

3.00

Nhện đỏ

0.40

4.00

Rầy xanh

0.40

4.00

Bệnh khô vằn

4. Ngô: 8 lá – xoáy nõn

Bệnh đốm lá nhỏ

Sâu đục thân, bắp

0.333

4.00

Bệnh loét

5. Bưởi: PT quả

Nhện đỏ

0.407

3.60

Rệp sáp

0.507

3.20

Bệnh phấn trắng

6. Keo: phát triển thân lá

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 03/4 đến ngày 09/4/2017)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

1. Lúa trung: Làm đòng

3-8.6

10.20

60,02

60,02

+60,02

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đạo ôn lá

2.00

Các xã, thị trấn

3

Chuột

2.20

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại

10-28

40.00

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

1.70

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

2. Lúa muộn: cuối đẻ - đứng cái

3.0-7.2

9.80

Các xã, thị trấn

2

Bọ trĩ

2.4-4.2

7.80

48,68

46,68

+48,68

Các xã, thị trấn

3

Chuột

2.40

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại

10-20

35.00

Các xã, thị trấn

5

Sâu đục thân

1.40

Các xã, thị trấn

1

Bệnh phồng lá

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

2.00

Các xã, thị trấn

2

Bọ cánh tơ

1-3

4.00

Các xã, thị trấn

3

Bọ xít muỗi

1-2

3.00

Các xã, thị trấn

4

Nhện đỏ

1-3

4.00

-82,90

Các xã, thị trấn

5

Rầy xanh

1-3

4.00

-234,91

Các xã, thị trấn

1

Bệnh khô vằn

4. Ngô: 8 lá – xoáy nõn

2-4

8.00

Các xã, thị trấn

2

Bệnh đốm lá nhỏ

4-10

15.00

23,91

23,91

+23,91

Các xã, thị trấn

3

Sâu đục thân, bắp

4.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh loét

5. Bưởi: PT quả

3.20

Các xã, thị trấn

2

Nhện đỏ

2.20

Các xã, thị trấn

4

Rệp sáp

2.10

Các xã, thị trấn

1

Bệnh phấn trắng

6. Keo: phát triển thân lá

4.6-5.0

10.10

Các xã, thị trấn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ. Chuột, bệnh đạo ôn hại nhẹ, cục bộ ổ (xã Ngọc Quan, Sóc Đăng, Tiêu Sơn, ...). Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ trĩ, bọ xít đen phát sinh gây hại rải rác.

- Lúa Muộn: Bọ trĩ phát sinh gây hại nhẹ. Chuột, bệnh đạo ôn, ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ xít đen phát sinh gây hại rải rác.

- Chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi phát sinh gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá hại nhẹ rải rác.

 - Ngô: Bệnh đốm lá phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại Chí Đám, Vân Du. Bệnh khô vằn hại nhẹ. Sâu ăn lá, sâu đục thân hại rải rác.

            - Bưởi: Bệnh loét phát sinh gây hại nhẹ. Rệp, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, sâu ăn lá, bọ xít, câu cấu xanh phát sinh gây hại rải rác.

- Keo: Bệnh phấn trắng gây hại nhẹ. Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ.

 2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc, thụ phấn bổ sung cho bưởi.

- Tuyên truyền chăm sóc bón thúc cho lúa xuân.

- Tuyên truyền các xã thị trấn tiếp tục triển khai diệt chuột tập trung.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Thu gom lá bị bệnh đem đi đốt.  Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Difusan 40EC, Filia 525SE, Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ bông những ruộng đã nhiễm bệnh đạo ôn lá cần phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông, nếu thời tiết âm u và có ẩm độ cao.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

- Lúa muộn:  Bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bọ xít hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu cắn lá hại rải rác.

            - Bưởi: Bọ xít, rệp, bệnh loét, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ. Sâu ăn lá, sau đục quả phát sinh rải rác.

            - Keo: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, bệnh thán thư phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam Giang

Ngày 04 tháng 4 năm 2017

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...