Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 10
Đoan Hùng - Tháng 3/2017

(Từ ngày 06/03/2017 đến ngày 12/03/2017)

Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Đoan Hùng

Số: 12/TB-BVTV



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06 tháng 03 đến ngày 12 tháng 03/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

- Nhiệt độ trung bình: 24 oC; Cao: 28oC; Thấp: 22 oC.

- Độ ẩm trung bình: 80 %. Cao: 85%. Thấp: 75%

- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Thời tiết: Trời lạnh, có mưa phùn cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung: 956 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

- Lúa xuân muộn: 2500 ha. Giống: JO2, nhị ưu số 7, nhị ưu 838, ….GĐST: đẻ nhánh.

- Ngô: 520 ha. Giống: NK4300, PAC339, PAC999, VNL10, VNL61, .... GĐST: 5-7 lá

- Bưởi: 1700 ha. Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Ra hoa - hình thành quả.

- Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng: Phát triển thân cành lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

1. Lúa trung: ĐN rộ - cuối đẻ

Bệnh đạo ôn lá

Bệnh sinh lý

1.607

11.60

Bọ trĩ

0.257

4.60

Chuột

1.253

6.20

Rầy các loại

0.533

12.00

2. Lúa muộn: Đẻ nhánh

Bệnh sinh lý

2.12

12.00

Bọ trĩ

0.377

4.80

Chuột

0.313

2.60

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

Bọ cánh tơ

0.60

4.00

Nhện đỏ

Rầy xanh

0.50

4.00

4 Ngô:  5-7 lá

Sâu cắn lá

0.267

3.00

5 Bưởi: Ra hoa - hình thành quả

Bệnh chảy gôm

Bệnh loét

0.10

3.00

Nhện đỏ

Rệp sáp

0.067

2.00

6. Keo: Phát triển thân lá

Bệnh phấn trắng

Sâu nâu ăn lá


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

1. Lúa trung: ĐN rộ - cuối đẻ

Bệnh sinh lý

1.607

11.60

Bọ trĩ

0.257

4.60

Chuột

1.253

6.20

Rầy các loại

0.533

12.00

Bệnh sinh lý

2. Lúa muộn: Đẻ nhánh

2.12

12.00

Bọ trĩ

0.377

4.80

Chuột

0.313

2.60

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

0.60

4.00

Nhện đỏ

Rầy xanh

0.50

4.00

Sâu cắn lá

4 Ngô:  5-7 lá

0.267

3.00

Bệnh chảy gôm

5 Bưởi: Ra hoa - hình thành quả

Bệnh loét

0.10

3.00

Nhện đỏ

Bệnh phấn trắng

6. Keo: Phát triển thân lá

0.067

2.00

Sâu nâu ăn lá

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 06/3 đến ngày 12/3/2017)

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

1. Lúa trung: ĐN rộ - cuối đẻ

3.0 - 8.8

11.60

60.016

60.016

+60.016

Các xã, thị trấn

2

Bọ trĩ

4.60

Các xã, thị trấn

3

Chuột

2 - 3.2

6.20

52.44

52.44

+52.44

Các xã, thị trấn

4

Rầy các loại

12.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh sinh lý

2. Lúa muộn: Đẻ nhánh

3.0 - 9.6

12.00

106.866

106.866

+106.866

Các xã, thị trấn

2

Bọ trĩ

2.6-3.9

4.80

Các xã, thị trấn

3

Chuột

2 - 2.2

2.60

Các xã, thị trấn

1

Bọ cánh tơ

3. Chè: Phát triển búp - thu hoạch

2-3

4.00

Các xã, thị trấn

2

Rầy xanh

1-3

4.00

Các xã, thị trấn

1

Sâu cắn lá

4. Ngô: 5 - 7 lá

1-2

3.00

23.636

23.636

+23.636

Các xã, thị trấn

1

Bệnh loét

5. Bưởi: Ra hoa - hình thành quả

3.00

Các xã, thị trấn

2

Rệp sáp

2.00

Các xã, thị trấn

1

Bệnh phấn trắng

6. Keo: Phát triển thân lá

 Xã Tây Cốc

2

Sâu nâu ăn lá

 Xã Tiêu Sơn

Ghi chú:

- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện phụ trách.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 1. Tình hình dịch hại:

- Lúa trung: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (Xã Chí Đám, Tiêu Sơn, Vân Đồn, Chân Mộng, Tây Cốc...). Bệnh sinh lý hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh đạo ôn lá  phát sinh rải rác.

- Lúa Muộn: Bệnh sinh lý nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình (Xã Chí Đám, Vân Đồn, Chân Mộng, Ngọc Quan...). Chuột gây hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, bệnh đạo ôn lá phát sinh rải rác.

- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ rải rác.

 - Ngô: Sâu ăn lá hại nhẹ. Bệnh sinh lý hại rải rác.

            - Bưởi: Rệp, bệnh loét, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác.

 2. Biện pháp xử lý:

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp:

- Theo dõi, chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

- Hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc, thụ phấn bổ sung cho bưởi.

- Tuyên truyền chăm sóc bón thúc cho lúa xuân.

- Phối hợp triển khai diệt chuột tập trung đợt 2.

- Bệnh sinh lý trên lúa xuân: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Pollyfeed (5 chim én), … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Lúa trung: Chuột hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn, bệnh sinh lý phát sinh rải rác.

 - Lúa muộn: Chuột hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá,  bệnh sinh lý hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân hại rải rác.

- Ngô: Sâu cắn lá hại nhẹ, sâu đục thân hại rải rác.

            - Bưởi: Rệp, bệnh loét, nhện đỏ nhiễm nhẹ. Bệnh chảy gôm phát sinh rải rác.

            - Keo: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại nhẹ. Bệnh chết ngược gây hại cục bộ.

Người tập hợp

Lê Thị Châm

Ngày 07 tháng 3 năm 2017

Trạm trưởng

(đã ký)

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...