Thong bao THSB T3 & du bao THSB T4
Phù Ninh - Tháng 4/2013

(Từ ngày 01/04/2013 đến ngày 30/04/2013)

$0 $0 $0 $0 $0CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ$0 $0               TRẠM BVTV PHÙ NINH               $0 $0 $0 $0 $0 $0$0 $0 $0 $0$0 $0$0 $0 $0 $0  $0 $0 $0Số: 10 /TB - BVTV$0 $0 $0 $0CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM$0 $0Độc lập - Tự do - Hạnh phúc$0 $0 $0 $0 $0 $0$0 $0 $0 $0$0 $0$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0            Phù Ninh, ngày 03 tháng 04  năm 2013$0 $0 $0 $0 $0 $0$0 $0$0 $0THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 3$0 $0 DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 4/2013$0 $0$0 $0I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 3:$0 $01. Trên lúa: $0 $0- Chuột: Gây hại diện rộng trên các trà lúa tại hầu hết các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng khô hạn, ruộng lúa thơm, ven đồi gò, trục đường lớn, ... Diện tích nhiễm 40.05 ha, trong đó nhẹ 26.7 ha, trung bình 13.35 ha. Diện tích phòng trừ 13.35 ha.$0 $0- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ trên các trà lúa tại các xã: Hạ Giáp, Tử Đà, An Đạo, Trị Quận...$0 $0- Ốc bươu vàng: Gây hại chủ yếu trên trà lúa muộn giai đoạn hồi xanh, bắt đầu đẻ nhánh; Diện tích nhiễm 93.517 ha, trong đó nhẹ 46.758 ha, trung bình 46.758 ha; Diện tích phòng trừ 46.758 ha.$0 $0- Ruồi đục nõn: Gây hại chủ yếu trên trà trung, trà muộn tại hầu hết các xã; Diện tích nhiễm 134.256 ha, trong đó nhẹ 87.497 ha, trung bình 46.758 ha. Diện tích phòng trừ 46.758 ha.$0 $0- Sâu đục thân: Chủ yếu là sâu cú mèo, 5 vạch, gây hại nhẹ tại các xã: Tử Đà, An Đạo, Phú Nham, Bình Bộ, Trị Quận,...; Diện tích nhiễm 20.979 ha$0 $0- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại các xã: Tiên Du, An Đạo, Bình Bộ, Phú Mỹ, Lệ Mỹ... $0 $0- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, bọ trĩ  hại nhẹ rải rác.$0 $02. Trên rau: Các đối tượng sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, sương mai gây hại nhẹ tại các xã: An Đạo, Tiên Du, Phú Nham, TTPC,...$0 $03. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, đốm lá, sâu ăn lá, sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.$0 $04. Trên chè: $0 $0- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Cẩm Khê, Hạ Hoà, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Ba. Diện tích nhiễm 1.148,2 ha, nhẹ 934,2 ha, trung bình 214 ha; Diện tích phòng trừ 142,4 ha.$0 $0- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Cẩm Khê, Hạ Hoà, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập. Diện tích nhiễm 1.011,9 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ đến trung bình.$0 $0- Ngoài ra: Bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác.$0 $05. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, nhện đỏ, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi Diễn; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ trên nhãn, vải.$0 $06. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. $0 $0II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 4:$0 $01. Trên lúa:$0 $0- Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa thơm, ruộng ven làng, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn.$0 $0- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống nếp, BC15, Xi23, X21, KD18, .... Các xã đã có nguồn bệnh cần chú ý: Hạ Giáp, Tử Đà, An Đạo, Trị Quận...$0 $0- Sâu đục thân: Sâu đục thân 2 chấm tiếp tục gây dảnh héo trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ. Bướm sâu đục thân cú mèo và 5 vạch tiếp tục ra rộ từ ngày 01 - 10/4, sâu non gây dảnh héo từ ngày 15/4 trở đi trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các xã cần lưu ý: Tử Đà, An Đạo, Phú Nham, Bình Bộ, Trị Quận,...$0 $0- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan và gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng cấy dày, lá rậm rạp, bón nhiều phân đạm, ruộng khô hạn.$0 $0Ngoài ra: Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng dộc chua. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại cục bộ trên ruộng xanh tốt. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn thường phát sinh sau các trận mưa dông, bão. Ruồi đục lá, bọ xít đen, bọ trĩ gây hại nhẹ. $0 $02. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy gây hại trên bắp cải, su hào, rau cải; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh sương mai, héo xanh, xoăn lá hại trên cây cà chua; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.$0 $03. Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, rệp, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.$0 $04. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.$0 $05. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu đục thân cành, sâu ăn lá, rệp sáp, sâu nhớt, bệnh loét hại cục bộ trên bưởi Đoan Hùng. Bọ xít nâu, bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây nhãn, vải.$0 $06. Cây lâm nghiệp: Mối, dế hại cây con trên rừng mới trồng; Sâu ăn lá, mối hại gốc trên rừng trồng, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu xuất hiện, gây hại tre mai luồng, các xã cần chú ý: Tiên Phú, An Đạo, Tiên Du...$0 $0III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:$0 $01. Trên lúa: Tập trung chỉ đạo chăm sóc lúa, bón phân đón đòng đầy đủ, kịp thời; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:$0 $0- Chuột: Nên tổ chức đánh tập trung, đồng loạt trên toàn bộ diện tích lúa bằng thuốc Rat K 2% D tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền và an toàn.$0 $0- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng chớm bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu: Bump 650 WP, Kansui 21,2 WP, Bemsuper 75WP, Fu-army 30WP, Katana 20 SC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.$0 $0- Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng thuốc: Tasodant 600EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. $0 $0- Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5SL, Anvil 5SC, Cavil 50SC, Lervil 5SC, Tilvil 50SC, V-T Vil 500SC, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. $0 $0Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ. Phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời.$0 $02. Trên cây rau: Chăm sóc rau theo quy trình sản xuất rau an toàn, chỉ sử dụng các thuốc trong danh mục quy định cho rau để phòng trừ sâu bệnh hại, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.$0 $03. Trên ngô xuân: Chăm sóc, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.$0 $04. Trên cây chè: Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.$0 $05. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.$0 $06. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại cây keo, bạch đàn và diễn biến của châu chấu để có biện pháp kịp thời$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0Nơi nhận: $0 $0- TTHU, HĐND, UBND huyện;$0 $0- Chi cục BVTV Phú Thọ;$0 $0- Phòng NN&PTNT, TK, TC-KH;                         $0 $0- Trạm KN, Đài TT;$0 $0- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;$0 $0- Các xã, thị trấn;$0 $0- Lưu trạm.$0 $0 $0 $0              TRẠM TRƯỞNG$0 $0$0 $0$0 $0$0 $0$0 $0$0 $0Cao Văn Tài$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0
Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...