Thông báo sâu bệnh tuần 51
Toàn tỉnh - Tháng 12/2013

(Từ ngày 11/12/2013 đến ngày 18/12/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 12 - 140C, Cao 16 - 180C, Thấp 7 - 90C, 

Nhận xét khác: Đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh, có mưa nhỏ kéo dài; Cuối kỳ ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương, trời rét đậm, rét hại. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ chiêm xuân

Diện tích:  ha

Sinh trưởng: mới gieo - 3 lá

- Ngô đông

Diện tích: 8.989,2 ha

Sinh trưởng: Chín sáp

- Rau các loại

Diện tích: 3.978,8 ha

Sinh trưởng: PTTL - thu hoạch

- Đậu tương

Diện tích: 169,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển hạt

- Khoai tây

Diện tích: 118,2 ha

Sinh trưởng:  Phát triển thân lá

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Đốn qua đông

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ chiêm xuân: Rầy các loại, bệnh sinh lý, chuột gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 2,3 - 5,2%, cao 20 -26,7%.

- Bệnh đốm lá lớn: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 3,1 - 5,1%, cao 20 - 34%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,5%, cao 5,0 - 6,7%.

- Các đối tượng: Sâu đục thân, đục bắp, rệp, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.

3. Trên rau:

- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 0,8 - 3,3 %, cao 8 - 18,7%, cục bộ 25% (Thanh Sơn).

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 4 - 7 con/m2.

- Các đối tượng: Bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, rệp, sâu khoang, bọ nhảy gây hại nhẹ.

4. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, chuột gây hại nhẹ.

5. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, bệnh thối nhũn vi khuẩn gây hại nhẹ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh greening hại nhẹ trên cây bưởi.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên mạ chiêm xuân: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài, bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và gây hại trên những ruộng mạ không che phủ nilon, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Ngoài ra: Rầy các loại gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp, sâu đục bắp, chuột hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, bệnh sương mai gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh héo xanh, bệnh xoăn lá, bệnh thối nhũn, lở cổ rễ hại nhẹ trên đến trung bình.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, bệnh Greening, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ chiêm xuân: Che phủ nilon tránh rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validacin 5L, Vida 3SC,  ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

 - Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng thuốc Anvil 5SC, Tilt 250 ND,.. để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Dibadan 95WP, Aramectin 40EC, Bulldock 025 EC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu đục thân, đục bắp: Khi ruộng có trên 20% bắp, cây bị hại sử dụng thuốc Kuraba 3.6EC, Bulldock 025 EC, Finico 800 WG, Regent 800WG, ...để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên rau: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây đậu tương:

- Sâu đục quả: Sử dụng các loại thuốc Kuraba 1.8EC, 3.6EC; Cyperkill 25EC  khi có 50% số hoa lần 1 đậu quả và khi có quả nhỏ.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

5. Trên cây khoai tây: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...