Thông báo sâu bệnh tuần 50 - trạm Việt Trì
Việt Trì - Tháng 12/2016

(Từ ngày 12/12/2016 đến ngày 18/12/2016)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 200C; cao 230C, thấp 180C

Độ ẩm trung bình: 70%, Cao: 80%, Thấp: 60%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng nhiều sương, trưa chiều trời nắng nhẹ, trời rét; Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Ngô đông: Diện tích: 190ha; GĐST: Chín sáp- thu hoạch

* Rau xanh các loại: Diện tích 160 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Rau cải

160

Bệnh sương mai

0.993

10.00

4.267

4.267

0

Bọ nhảy

1.367

14.00

0

Rệp

0.663

10.00

0

Sâu tơ

4.767

25.00

21.333

21.333

0

Sâu xanh

0.467

5.00

6.40

6.40

0

 Ngô

Chuột

0.283

4.00

12.667

12.667

0

Sâu đục thân, bắp

0.75

10.00

9.87

9.87

0

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 Rau cải (PT thân lá)

Bệnh sương mai

0,9

10

Bọ nhảy

1,4

14

Rệp

0,7

10

Sâu tơ

4,8

25

Sâu xanh

0,5

5

Ngô đông (Chín  sáp- thu hoạch)

Chuột

0,3

4

Sâu đục thân, bắp

0,7

10


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh sương mai

 Rau cải

(PT thân lá)

0,9

10

Bọ nhảy

1,4

14

Rệp

0,7

10

Sâu tơ

4,8

25

Sâu xanh

0,5

5

Chuột

Ngô đông

(Chín Chín sáp – thu hoạch)

0,3

4

Sâu đục thân, bắp

0,7

10

V.               DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sương mai

Rau cải (PT thân lá)

0,9

10

4,2

4,2

Bạch Hạc, Tân Đức, Sông Lô…..

2

Sâu tơ

4,8

25

21,3

21,3

+15,3

Bạch Hạc, Tân Đức, Sông Lô…..

3

Sâu xanh

0,467

5

6,4

6,4

-3,6

Bạch Hạc, Tân Đức, Sông Lô…..

4

Chuột

Ngô (Chín sáp- thu hoạch)

0,283

4

12,7

12,7

Hùng Lô, Phượng Lâu, Sông Lô…

5

Sâu đục thân, bắp

0,75

10

9,9

9,9

+18

Hùng Lô, Phượng Lâu, Sông Lô…


VI. NHẬN XÉT

- Trên ngô đông: Chuột, sâu đục thân, đục bắp nhiễm nhẹ. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt nhiễm nhẹ rải rác.

- Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai nhiễm nhẹ.

- Trên mạ xuân sớm: Chuột hại cục bộ

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

  - Trên ngô đông: Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn, bệnh gỉ sắt hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

- Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, su hào.

- Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên cây ngô đông: Tập trung chăm sóc cho cây ngô theo biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP, ...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu đục thân, bắp: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP, ...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, ... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu xanh trên rau (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC, Pegasus 500SC,... Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu tơ trên rau (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Pegasus 500SC, Trutat 0.32EC, Emaben 2.0EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ nhảy trên rau (Ví dụ: Aremec 36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, Emaben 2.0EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu khoang: Khi ruộng có mật độ sâu trên 10 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu khoang trên rau (Ví dụ: Shertin 3.6EC, Reasgant 1.8EC, Delfin WG, ... Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

3. Trên mạ chiêm xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, chăm sóc, chủ động chống rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại; áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp../.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...