I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 22oC, cao 26oC, Thấp 18oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, không có mưa, đêm và sáng sớm trời rét, cây trồng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ: Diện tích 23,5 ha; GĐST: 2 - 6 lá.
- Cây rau: Tổng diện tích: 1.862,5 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Tổng diện tích: 11.186,8 ha; GĐST: Chín sữa - chín sáp.
- Cây chè: Diện tích: 15.559,5 ha; GĐST: tận thu búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,7 con/m2, cao 24 con/m2.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,5 con/m2, cao 15 con/m2.
- Sâu khoang: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 0,3con/m2, cao 24 con/m2.
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1,4 %, cao 10 - 20%, cục bộ 70% (Việt Trì).
- Rệp: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,7 %, cao 13,3%.
- Các đối tượng: Bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2,8%, cao 18,2 - 30 %, cục bộ 60% (Việt Trì). Cấp bệnh chủ yếu: cấp 1.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 1,3%, cao 4 - 8%.
- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 10 - 20%.
- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,9 – 1,6%, cao 15 - 20,4%.
- Rệp cờ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2,3%, cao 14 - 16%, cục bộ 70% (Việt Trì).
- Các đối tượng: Sâu cắn lá, bệnh gỉ sắt, châu chấu gây hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 10 %.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,58 % cao 14 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,3 %, cao 8 %.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 %, cao 14 %.
- Ngoài ra, bệnh thối búp gây hại nhẹ trên diện hẹp.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên rau cải, bắp cải, xu hào.
2. Trên ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, chuột, sâu đục thân, sâu ăn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Trên mạ chiêm xuân: Chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng. Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
2. Trên ngô:
- Phun trừ trên diện tích nhiễm bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên mạ: Che phủ nilon tránh rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.