I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 21oC, cao 27oC, Thấp 14oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ đêm và sáng sớm trời rét, ngày nắng nhẹ, không có mưa, cây trồng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ: Diện tích 23,3 ha; GĐST: 2 - 5 lá.
- Cây rau: Tổng diện tích: 1.903,4 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Tổng diện tích: 11.186,8 ha; GĐST: Trỗ cờ - chín sữa, chín sáp.
- Cây chè: Diện tích: 15.559,5 ha; GĐST: tận thu búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1,4 %, cao 10,2%, cục bộ 80%.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,6 con/m2, cao 24 con/m2.
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 0,6 con/m2, cao 15 con/m2.
- Rệp: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,8 %, cao 13%.
- Các đối tượng: Bệnh thối nhũn VK, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3%, cao 14,2 - 22 %, cục bộ 50% (Việt Trì). Cấp bệnh chủ yếu: cấp 1.
- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 1 - 3%, cao 15 - 18,4%.
- Rệp cờ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2,8%, cao 13 - 15%, cục bộ 70% (Việt Trì).
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,5 - 1,3%, cao 4 - 8%.
- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 10%.
- Các đối tượng: Sâu ăn lá, Châu chấu gây hại nhẹ trên diện hẹp.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,5%, cao 10 %.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,57 % cao 10 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,4 %, cao 8 %.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 %, cao 10 %.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, xu hào.
2. Trên ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, chuột, sâu đục thân, sâu ăn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: bệnh thối búp hại nhẹ.
4. Trên mạ chiêm xuân: Chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven làng, ven đồi, gò, bờ mương,... Rầy các loại gây hại nhẹ.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
2. Trên ngô:
- Phun trừ các diện tích nhiễm bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
- Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.
4. Trên mạ: Che phủ nilon tránh rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.