I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 23 - 25oC, cao 28 - 30oC, thấp 18 - 200C.
- Nhận xét khác: Đầu kỳ, ngày trời nắng và khô hanh, đêm nhiều sương. Cuối kỳ có mưa nhỏ rải rác, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông: Diện tích 8.581 ha ; GĐST: Trỗ cờ - Chín sữa.
- Cây rau: Diện tích 2.882,2 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Cây khoai tây: Diện tích 150,17 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
- Cây đậu tương: Diện tích 196 ha; GĐST: Ra hoa - Quả non.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2,2%, cao 25 - 40%.
- Rệp cờ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2,4%, cao 20 - 40 %.
- Các đối tượng: Bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 2,6 con/m2, cao 10 - 20 con/m2, cục bộ 48 con/m2 (Việt Trì).
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,7 con/m2, cao 15 -26 con/m2.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,7 con/m2, cao 13 con/m2.
- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,3%, cao 15,4%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, rệp, sâu khoang gây hại nhẹ.
3. Trên cây khoai tây: Bệnh héo xanh, bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, rệp, sâu xanh gây hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây đậu tương: Bệnh gỉ sắt, bệnh sương mai, sâu đục quả gây hại nhẹ.
5. Trên cây chè:
- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 16%.
- Bệnh đốm xám: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,5%, cao 12%.
- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển và gây hại trên ngô tại hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rệp: Trong điều kiện thời tiết khô hanh, rệp tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ngô giai đoạn trỗ cờ - phun râu.
- Ngoài ra: Các đối tượng Bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên bắp cải, su hào.
3. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, héo xanh vi khuẩn, bệnh lở cổ rễ, sâu xanh gây hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên cây đậu tương: Bệnh gỉ sắt, bệnh sương mai, sâu đục quả gây hại nhẹ.
5. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.
6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa tiếp tục gây hại nhẹ trên cây bưởi.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc An tracol 70 WP, Tungmanzeb 800WP, Anvil 5SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Admire 050EC, Trebon 40EC, Actara 25WG.... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validan 5WP, Valivithaco 3S, 5S, Antracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây khoai tây: Phun phòng trừ bệnh sương mai, lở cổ rễ, rệp, sâu xanh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên cây đậu tương: Phun trừ bệnh sương mai, bệnh gỉ sắt, sâu đục quả bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
5. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp chè đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|