I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 27oC, cao 32oC, Thấp 22C
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng xen kẽ có mưa rào và giông . Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Tổng diện tích gieo cấy: 32.464,2 ha; Trong đó:
+ Lúa mùa sớm: Diện tích: 17.977 ha; GĐST: Đứng cái – làm đòng.
+ Lúa mùa trung: Diện tích: 12.174,2 ha; GĐST: Cuối đẻ nhánh.
+ Lúa mùa muộn: Diện tích: 2313 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
- Cây đậu tương: Diện tích: 1050,6 ha; GĐST: phân cành - ra hoa.
- Cây ngô: Diện tích: 1.118,3 ha; GĐST: 6 - 8 lá.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non mật độ trung bình 5 - 10 con/m2, cao 50 con/m2, cục bộ 90 con/m2; Mật độ bướm trung bình 1,2 con/m2, cao 6 con/m2, cục bộ 12 con/m2. Mật độ trứng trung bình 20 - 30 quả/m2, cao 100 - 150 quả/m2, cục bộ 250 quả/m2.
- Bọ xít dài: Bọ xít di chuyển từ bờ bụi ra các trà lúa lúa, mật độ trung bình 1 – 2 con/m2, cao 16 con/m2.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5%, cao 10 %, cục bộ 35%. Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3.
- Chuột: gâyh hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3%, cao 10%.
- Các đối tượng: Sâu đục thân, châu chấu, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
2. Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non mật độ trung bình 5 - 10 con/m2, cao 32 con/m2; Mật độ bướm trung bình 0,3 con/m2, cao 5 con/m2, cục bộ 8 con/m2. Mật độ trứng trung bình 5 - 10 quả/m2, cao 84 quả/m2.
- Bọ xít dài: Bọ xít di chuyển từ bờ bụi ra các trà lúa lúa, mật độ trung bình 1 – 2 con/m2, cao 16 con/m2.
- Các đối tượng: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, châu chấu, chuột, rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
3. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 21%.
- Các đối tượng: Sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.
4. Trên ngô: Châu chấu, chuột, bệnh khô vằn, sâu đục thân, bệnh huyết dụ, sâu ăn lá gây hại nhẹ.
5. Trên cây đậu tương:
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 1,8 con/m2, cao 30 con/m2.
- Các đối tượng: Chuột, sâu khoang, sâu tơ gây hại nhẹ.
6. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,2%, cao 12 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1,3 %, cao 20 %.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 %, cao 12 %.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 12%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
7. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
8. Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI.
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục nở và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện có mật độ cao cần chú ý: Tam Nông, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Phù Ninh, Yên Lập, Phú Thọ, Việt Trì.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển lây lan trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên nhứng diện tích lúa ven đồi, gò, ven khu dân cư và bờ trục lớn.
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, châu chấu, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ.
2. Trên rau: Bọ nhảy, sâu khoang, sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn tiếp tục gây hại nhẹ.
3. Trên ngô: Châu chấu, sâu đục thân, chuột, bệnh khô vằn, sâu ăn lá tiếp tục gây hại nhẹ.
4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu khoang, chuột gây hại nhẹ.
5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
7. Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2 (2 khóm có 1 con trở lên) thì phải phòng trừ, sử dụng các loại thuốc Regent 800WG; Rambo 800 WG; Rigell 50 SC, 800 WG; Finico 800 WG; Oncol 25 WP; Actamec 40 EC,... kết hợp với các loại thuốc Bestox 5 EC, Fastac 5EC…phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Thời gian phun thuốc tập trung từ ngày 05 - 09/8/2010. Phun sâu cuốn lá nhỏ bằng các loại thuốc trên sẽ diệt luôn cả sâu đục thân, bọ xít dài và một số đối tượng sâu hại khác trên đồng ruộng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên rau: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
3. Trên ngô: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại và phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
4. Trên cây đậu t ương:
- Sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG, Finico 800 WG …Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
5. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhên đỏ, bệnh đốm xám, đốm nâu trên những diện tích đến ngưỡng phòng trừ, sử dụng những loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|