Thông báo sâu bệnh tuần 27
Toàn tỉnh - Tháng 7/2012

(Từ ngày 27/06/2012 đến ngày 04/07/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 30 0C, Cao 32 - 34 0C, Thấp 24 - 26 0C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Mạ mùa:

Ngày gieo: 5 - 20/6

GĐST: 2 - 4 lá

Thóc giống đã gieo: 1.217,2 tấn

- Lúa mùa sớm:

Ngày cấy: 11 - 15/6

GĐST: Hồi xanh - Đẻ nhánh

Diện tích: 9.622 ha

- Lúa mùa trung

Ngày cấy: Từ 20/6

GĐST: Đang cấy - Hồi xanh

Diện tích: 12.709 ha

Cây trồng khác

- Cây ngô

Diện tích: 1.273,1 ha

Sinh trưởng: 2 - 4 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.397 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 4.602 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Bệnh khô vằn,  ốc bươu vàng hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa sớm, mùa trung:   

- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 0,5 - 1 con/m2, cao 4 - 6 con/m2, cục bộ 10 - 13 con/m2 (Thanh Sơn, Việt Trì).

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 2,1%, cao 8 - 10%, cục bộ 60% (Lâm Thao).

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 2 - 5 con/m2, cao 14 - 16 con/m2, cục bộ 32 con/m2 (Tam Nông); Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Châu chấu: Gây hại trên diện hẹp, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 2 - 4 con/m2, cao 8 - 12 con/m2, cục bộ 22 con/m2 (Tam Nông)

- Các đối tượng: Rầy các loại, sâu đục thân, bọ trĩ gây hại nhẹ.

3. Cây trồng khác:

a, Cây ngô: Sâu xám, sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh huyết dụ hại nhẹ rải rác.

b, Cây chè:

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,8%, cao 10 - 12%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,8%, cao 8%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 3,5%, cao 10%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 3,4%, cao 10%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ rải rác.

c, Cây ăn quả:

- Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

d, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa mùa sớm, mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện trũng nước, ruộng gieo thẳng…. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Việt Trì, Đoan Hùng, Lâm Thao, …

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng bệnh tiếp tục gia tăng và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Các đối tượng: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu ăn lá, sâu đục thân, châu chấu, bệnh huyết dụ gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Khi mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansuper 700 WP pha 10g thuốc/1bình 10 - 12 lít nước phun cho 1 sào; Mossade 700WP pha 18 g thuốc/1 bình 16 lít nước phun cho 1 sào. Hoặc sử dụng các loại thuốc Dioto 250; Aladin 700 WP; Duckling 250 EC, 700WP...  Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất. Khi ruộng bị bệnh, sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc các loại phân bón qua lá như: K - H, Pomior, Seaweed XO ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật; Hạn chế phun thuốc hoá học đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

2. Các cây trồng khác:

* Trên cây ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, sâu đục thân bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cục diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...