I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 32 0C, Cao 34 - 36 0C, Thấp 26 - 28 0C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây lúa
- Mạ mùa:
|
Ngày gieo: 5 - 20/6
|
GĐST: 3 - 4 lá
|
Thóc giống đã gieo: 1.248,1 tấn
|
- Lúa mùa sớm:
|
Ngày cấy: 11 - 15/6
|
GĐST: Đẻ nhánh
|
Diện tích: 9.622 ha
|
- Lúa mùa trung
|
Ngày cấy: Từ 20/6
|
GĐST: Hồi xanh - Đẻ nhánh
|
Diện tích: 19.682 ha
|
Cây trồng khác
- Cây ngô
|
Diện tích: 1.338,3 ha
|
Sinh trưởng: 4 - 6 lá
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.397 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 4.602 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ: Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; Bệnh khô vằn, ốc bươu vàng hại cục bộ.
2. Trên lúa mùa sớm, mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 4 - 8 con/m2, cao 20 - 32 con/m2, cục bộ 40 - 50 con/m2 (Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê); Phát dục chủ yếu tuổi 2.
- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 2,5%, cao 5,3 - 9,3 %, cục bộ 12 - 14% (Thanh Ba, Phù Ninh, Tam Nông). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 0,2 - 1 con/m2, cao 6 - 8 con/m2.
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 4 - 8%, cao 20 - 40%.
- Châu chấu: Hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 15 - 26 con/m2.
- Bọ trĩ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2,6 - 3,9%, cao 21%.
- Các đối tượng: Rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
3. Cây trồng khác:
a, Cây ngô: Sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn, đốm lá, chuột hại nhẹ rải rác.
b, Cây chè:
- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,2%, cao 8 - 12%.
- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 3,2%, cao 10 - 12%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,4%, cao 8%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2,1%, cao 10%.
- Các đối tượng: Bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu hại nhẹ trên diện hẹp.
c, Cây ăn quả:
- Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
d, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa mùa sớm, mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu đục thân 2 chấm: Tiếp tục gây dảnh héo trên trà lúa mùa sớm, mùa trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện trũng nước, ruộng gieo thẳng….
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng bệnh tiếp tục gia tăng và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Các đối tượng: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ trĩ gây hại nhẹ; Chuột, châu chấu hại cục bộ.
2. Các cây trồng khác:
* Trên ngô: Sâu ăn lá, sâu đục thân, châu chấu, bệnh khô vằn, đốm lá gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
* Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 50 con/m2 trở lên sử dụng các loại thuốc: Ammate 30 WDG, Rigell 800 WG; Rambo 800 WG; Oncol 25 WP ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Sử dụng các loại thuốc trên sẽ diệt trừ cả sâu đục thân và một số các đối tượng sâu khác.
- Ốc bươu vàng: Khi mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansuper 700 WP pha 10g thuốc/1bình 10 - 12 lít nước phun cho 1 sào; Mossade 700WP pha 18 g thuốc/1 bình 16 lít nước phun cho 1 sào. Hoặc sử dụng các loại thuốc Dioto 250; Aladin 700 WP; Duckling 250 EC, 700WP... Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất. Khi ruộng bị bệnh, sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc các loại phân bón qua lá như: K - H, Pomior, Seaweed XO ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật; Hạn chế phun thuốc hoá học đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
2. Các cây trồng khác:
* Trên cây ngô: Phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cục diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.
* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT .
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|