Thông báo sâu bệnh tuần 30
Toàn tỉnh - Tháng 7/2012

(Từ ngày 18/07/2012 đến ngày 25/07/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 31 - 33 0C, Cao 35 - 37 0C, Thấp 27 - 290C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Lúa mùa sớm:

Ngày cấy: 11 - 15/6

GĐST: Cuối đẻ - đứng cái

Diện tích: 8.460 ha

- Lúa mùa trung

Ngày cấy: Từ 20/6 - 05/7

GĐST: Đẻ nhánh rộ

Diện tích: 22.835,8 ha

- Lúa mùa muộn

Ngày cấy: Từ 10/7 - 15/7

GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh

Diện tích: 2.300 ha

Cây trồng khác

- Cây ngô

Diện tích: 2.512 ha

Sinh trưởng: 6 - 8 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.397 ha

Sinh trưởng: Quả non

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 4.602 ha

Sinh trưởng: PTTL


II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:         

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Gia tăng và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 5%, cao 20 - 26%, cục bộ 54% (Việt Trì).

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1%, cao 5,8 - 7,7 %, cục bộ 16,6% (Việt Trì). Phát dục chủ yếu tuổi 4.

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 4 - 8 con/m2, cao 32 - 42 con/m2 . Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, nhộng. Bướm cuốn lá lứa 5 bắt đầu ra rải rác; mật độ phổ biến 0,3 - 0,8 con/m2, cao 2 - 3 con/m2.

- Châu chấu: Gây hại trên diện hẹp tại Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hoà, Tam Nông, Cẩm Khê; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 15 con/m2.

- Các đối tượng: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ trĩ, ốc bươu vàng, chuột gây hại nhẹ. Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại cục bộ trên trà lúa mùa sớm tại Lâm Thao.

2. Cây trồng khác:

a, Cây ngô: Sâu cắn lá, sâu đục thân, bệnh khô vằn, đốm lá, châu chấu hại nhẹ rải rác.

b, Cây chè:

- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,8%, cao 22 - 24%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 3,8 - 5%, cao 18%, cục bộ 27% (Thanh Sơn).

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,1%, cao 10 - 12%.

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,1%, cao 11%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu hại nhẹ trên diện hẹp.

c, Cây ăn quả:

- Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng dộc chua, ruộng cao hạn thiếu nước.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm cuốn lá ra rộ từ ngày 25 - 31/7/2012 và đẻ trứng trên các trà lúa.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại trên trà lúa mùa sớm, mùa trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Các đối tượng: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bọ trĩ gây hại nhẹ; Chuột, châu chấu, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại cục bộ.

2. Các cây trồng khác:

* Trên ngô: Sâu ăn lá, sâu đục thân, châu chấu, bệnh khô vằn, đốm lá gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

* Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cucụ bộ hại nặng; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Trên cây ăn quả: - Ruồi đục quả, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải; Bệnh đốm nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây hồng.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh sinh lý: Thay đổi môi trường (Tưới đủ nước trên ruộng hạn, tháo phơi ruộng trên ruộng chua lầy), kết hợp bón bổ sung vôi, sục bùn. Ruộng bị nặng, phun thuốc Antracol 70WP hoặc phân bón lá như: K-H, Pomior, Seaweed XO,... theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diến biến sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm. Phun trừ các ổ bệnh đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

2. Các cây trồng khác:

* Trên cây ngô: Phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

* Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT .

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...