I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 34-350C; Cao: 39 0C; Thấp: 290C.
- Nhận xét khác: Trời nắng nóng gay gắt, có mưa rào xen kẽ, các loại cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :
- Lúa: Vụ mùa ; Diện tích: 3510ha, trong đó:
+ Tra mïa trung: Diện tích: 3340 ha ; Giống: Lai & thuần ; GĐST: Bén rễ hồi xanh đẻ nhánh rộ.
Thời gian gieo: 15-20/06/2010 ; Thời gian cấy: 20-26-30/06.
- Ngô: Diện tích: 530 ha ; Giống: Lai ; GĐST:
- Rau: Vụ:Chiêm xuân; Diện tích: 203,5ha, các loại; GĐST: Thu hoạch và trồng mới, phát triển thân lá.
- Lạc: Diện tÝch ha; GĐST:
- Chè: Diện tích: 1376 ha ; Giống: Lai + TDu ; GĐST: Phát triển búp lưa tiếp theo
- Cây đỗ tương : Diện tích: ha; Giống: ; GĐST:
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 1892 ha ; Giống: Keo + B.đàn ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa trung
|
3340
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
8.033
|
30.00
|
241.083
|
241.083
|
|
|
|
|
|
72
|
3
|
8
|
29
|
9
|
12
|
11
|
T3,N
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0.242
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Châu chấu
|
0.767
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
9.20
|
72.00
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
1
|
6
|
9
|
11
|
0
|
0
|
|
Chè
|
1376
|
Rầy xanh
|
1.533
|
6.00
|
98.881
|
98.881
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
2.167
|
14.00
|
170.958
|
72.076
|
98.881
|
|
197.763
|
98.881
|
98.881
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.967
|
12.00
|
236.481
|
137.60
|
98.881
|
|
65.524
|
65.524
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây lâm nghiệp
|
1892
|
Mối
|
1.033
|
7.00
|
134.893
|
134.893
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên lúa mùa: Có Sâu CLN mật độ gây hại TB 8,03 c/m2, cao 30 c/m2, diện tích nhiễm nhẹ 241ha. Rầy các loại TB 9, cao 72 C/m2. Ngoài ra châu chấu gây rải rải rác trên tất cả các xã.
- Trên ngô: Đang trồng mới và giai đoạn cây con.
- Trên chè: BCT, BXM, Rầy xanh, gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra còn có bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có những cảnh báo kịp thời.
- Đối với lúa: Khi mật độ sâu >50 C/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) cần sử dụng các loại thuốc: Regent 800WG, Rigell 800WG, 50SC, Finico 800WG, Aremec 36EC,… Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì của nhà sản xuất.
- Đối với chè phòng trừ các đối tượng sâu bệnh gây hại tới ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục như; Bulldock 25EC, Monister 40EC, Aremec 36 EC.... phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
Người tập hợp:
Lương Trung Sơn
|
TRẠM TRƯỞNG
Phùng Hữu Quý
|