Thông báo sâu bệnh tuần 29
Việt Trì - Tháng 7/2015

(Từ ngày 13/07/2015 đến ngày 19/07/2015)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 320C; cao 360C, thấp  280C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 74%, Thấp: 54%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 500 ha; GĐST: Đẻ nhánh rộ.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 400 ha; GĐST: Đẻ nhánh.

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh rộ)

Sâu cuốn lá nhỏ

25,6

48

T5

Sâu đục thân

0,7

5

T3,4

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá nhỏ

20

32

T5

Sâu đục thân

0,6

2,1


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

 Sâu CLN

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh rộ)

193

0

5

18

58

110

2

25,6

48

Sâu đục thân

19

0

4

7

5

3

0,7

5

Sâu CLN

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh)

61

0

0

6

20

35

20

32

V.   DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh)

25,6

56

196,7

196,7

283,2

Sông Lô, Thanh Đình, Thụy Vân

2

Sâu đục thân

0,7

5

83,2

83,2

+42,3

3

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh)

20

32

80

80

80

Kim Đức


VI.NHẬN XÉT

  Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ - Tb, sâu đục thân gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình và chuẩn bị chuyển lứa; Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Ốc bươu vàng gây hại cục bộ trên những diện tích lúa gieo xạ, trũng nước; Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Chăm sóc, bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt; Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh và phòng trừ kịp thời những đối tượng đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu, cụ thể:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp bắt ốc thủ công, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Đối với những diện tích có mật độ ốc trên 3 con/m2 trở lên sử dụng một trong các loại thuốc như: Clodansuper 700WP, StarPumper 800WP, Pazol 700WP, ... Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Lưu ý khi phun thuốc cần giữ mực nước từ 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ sớm, kết hợp làm cỏ, sục bùn giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân,... theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 50 con/m2 (1 khóm có 1 con) sử dụng thuốc Clever 300WG, Dylan10WG, Rigell 800WG,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu đục thân, rầy các loại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp; Hạn chế phun thuốc hoá học đầu vụ để bảo vệ thiên địch.     

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Đỗ Thị Nguyên Ngọc

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

PHỤ TRÁCH TRẠM

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...