|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa mùa sớm (Hồi xanh – đẻ nhánh) |
Sâu cuốn lá nhỏ |
32,5 |
81 |
T2,3 |
Sâu đục thân |
0,2 |
2,9 |
T2 |
Lúa mùa trung (Cấy – Bén rễ, hồi xanh) |
Sâu cuốn lá nhỏ |
22,7 |
72 |
T2,3 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống
|
Giai đoạn ST
|
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Sâu CLN |
Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh) |
318 |
1 |
97 |
185 |
27 |
8 |
|
|
|
32,5 |
81 |
|
|
|
|
|
|
Sâu CLN |
Lúa mùa trung (Cấy – Bén rễ, hồi xanh) |
53 |
1 |
28 |
20 |
4 |
|
|
|
|
22,7 |
72 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
Lúa chét |
45 |
2 |
6 |
7 |
8 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT |
Tên dịch hại |
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích DK phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh) |
32,5 |
81 |
291,9 |
95,8 |
196,4 |
|
|
+196,4 |
196,4 |
Thụy Vân, Sông Lô, Hùng Lô, Phượng Lâu, Hy Cương, Dữu Lâu |
2 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
Lúa mùa trung (Cấy – Bén rễ, hồi xanh) |
22,7 |
72 |
208,3 |
178,3 |
30 |
|
|
+30 |
30 |
Minh Nông, Kim Đức |
VI.NHẬN XÉT
Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ - Tb, sâu đục thân gây hại nhẹ. Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Ốc bươu vàng gây hại cục bộ trên những diện tích lúa trũng nước; Chuột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Chăm sóc, bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt; Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh và phòng trừ kịp thời những đối tượng đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu, cụ thể:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp bắt ốc thủ công, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Đối với những diện tích có mật độ ốc trên 3 con/m2 trở lên sử dụng một trong các loại thuốc như: Clodansuper 700WP, StarPumper 800WP, Pazol 700WP, ... Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Lưu ý khi phun thuốc cần giữ mực nước từ 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.
- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc lúa đẻ sớm, kết hợp làm cỏ sục bùn để cung cấp ôxi giúp cho bộ rễ lúa phát triển, đồng thời giải phóng các độc tố trong đất; Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Kansui 21.2 WP, Antracol 70WP,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 50 con/m2 (1 khóm có 1 con) sử dụng thuốc Clever 300WG, Dylan10WG, Rigell 800WG,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu đục thân, rầy các loại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp; Hạn chế phun thuốc hoá học đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Đỗ Thị Nguyên Ngọc |
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương |
Các thông báo sâu bệnh khác
|