|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa mùa sớm (Đang cấy – Bén rễ, Hồi xanh) |
Ốc bươu vàng |
0,19 |
1 |
|
Bệnh sinh lý (vàng lá) |
0,7 |
17,6 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
4,1 |
16 |
T3 |
Sâu đục thân |
0,48 |
5,4 |
T2 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống
|
Giai đoạn ST
|
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
Sâu CLN |
Lúa mùa sớm (Hồi xanh – Đẻ nhánh)
|
24 |
1 |
5 |
16 |
1 |
1 |
|
|
|
4,1 |
16 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
7 |
1 |
4 |
2 |
|
|
|
|
|
0,48 |
5,4 |
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT |
Tên dịch hại |
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng |
Nhẹ |
TB |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh sinh lý (vàng lá) |
Lúa mùa sớm (Hồi xanh – Đẻ nhánh) |
0,7 |
17,6 |
25,7 |
25,7 |
|
|
|
+25,7 |
|
Thụy Vân, Thanh Đình |
2 |
Sâu đục thân |
0,48 |
5,4 |
13 |
13 |
|
|
|
+13 |
|
Thụy Vân |
VI.NHẬN XÉT
+ Trên lúa mùa sớm: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh sinh lý, ốc bươu vàng gây hại nhẹ.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
+ Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích đất chua, dộc, làm đất không kỹ, …; Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích trũng nước; Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp bắt ốc thủ công, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Những diện tích có mật độ ốc trên 3 con/m2 trở lên sử dụng một trong các loại thuốc như: Clodansuper 700WP, StarPumper 800WP, Pazol 700WP, ... Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Lưu ý khi phun thuốc cần giữ mực nước từ 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.
* Lưu ý: Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Đỗ Thị Nguyên Ngọc |
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương |
Các thông báo sâu bệnh khác
|