Thông báo sâu bệnh tuần 29
Toàn tỉnh - Tháng 7/2009

(Từ ngày 20/07/2009 đến ngày 26/07/2009)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ: Trung bình: 280C; Cao: 330C; Thấp: 230C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rải rác. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa: Tổng diện tích đã cấy: 32.863,3 ha; Trong đó:

+ Lúa mùa sớm: Diện tích 20.149 ha; GĐST: Đứng cái - làm đòng.

+ Lúa mùa trung: Diện tích 12.414,3 ha; GĐST: Đẻ nhánh rộ.

+ Lúa mùa muộn: Diện tích 300 ha; GĐST: Đẻ nhánh.

- Cây rau: Tổng diện tích: 691,8 ha; GĐST: PTTL - thu hoạch.

- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 4.000 ha (KH: 6000 ha); 1,8 triệu cây phân tán. Rừng trồng năm 1- 3 chăm sóc lần 1.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1.  Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại trên trà mùa sớm, mùa trung. Mật độ trung bình 5 - 10 con/m2, cao 20 - 30 con/m2, cục bộ >50 con /m2 (Yên Lập, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh). Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 5 - 10%, cao 20 - 30 %, cục bộ 40% (Tam Nông).

- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình trên trà lúa mùa sớm. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 1 - 2%, cục bộ 5 - 6%, cục bộ 12% (Phù Ninh).

- Chuột: Gây hại cục bộ trên diện hẹp. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 1%, cao 5 - 7%.

- Ngoài ra: Rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3 - 5%, cao 10 - 20%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao  10 - 13%, cục bộ 22% (Đoan Hùng).

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 10 - 18%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình.Tỷ lệ lá hại trung bình 2 - 4%, cao 7 - 12%.

Ngoài ra: Bệnh thối búp chè, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện không phòng trừ. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh.

- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, bệnh xuất hiện và hại ltrên các chân ruộng dộc, chua,... mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ.

2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá, bệnh chấm xám hại nhẹ rải rác.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 50 con/m2 (1 con/khóm) giai đoạn lúa đẻ nhánh hoặc trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng các loại thuốc Regent 800WG; Rigell 50 SC, 800 WG; Regal 800 WG, 50SC;  Finico 800 WG; Actamec 40 EC,...  hỗn hợp với thuốc Bestox 5 EC hoặc Antaphos 25 EC, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Thời gian phun thuốc tốt nhất tập trung từ 24 - 28/7/2009 khi sâu non tuổi 1, 2.

- Bệnh sinh lý: Ruộng bị nặng phun thuốc Antracol 70 WP và phân bón lá theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

 - Ngoài ra: Theo dõi sát diễn biến tình hình sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn.

2. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...