Thông báo sâu bệnh tuần 25
Toàn tỉnh - Tháng 6/2009

(Từ ngày 22/06/2009 đến ngày 28/06/2009)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ: Trung bình: 300C; Cao: 350C; Thấp: 260C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nóng, không mưa. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ mùa: Lượng thóc giống đã gieo: 1.444,3 ha; GĐST: 1,5 - 4 lá.

- Lúa mùa: Tổng diện tích đã cấy: 10.296,8 ha; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.

- Cây rau: Tổng diện tích: 691,8 ha; GĐST: PTTL - thu hoạch.

- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 4.000 ha (KH: 6000 ha); 1,8 triệu cây phân tán. Rừng trồng năm 1- 3 chăm sóc lần 1.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên mạ mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 2 - 5 con/m2, cao 10 - 12 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột, rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.

2. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 10 - 15con/m2, cá biệt 30 con/m2 (Cẩm Khê, Lâm Thao). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 6 - 10 con/m2, cục bộ 20 con/m2 (Thanh Sơn).

- Ngoài ra: Rầy các loại, châu chấu, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ rải rác.

3. Trên rau:

- Sâu xanh: hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp. Mật độ trung bình 1 - 2 con/m2, cao 12 con/m2.

- Bệnh thối nhũn, rệp, bọ nhảy hại nhẹ rải rác.

4. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 10 - 12%, cục bộ 30% (Đoan Hùng).

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 10 - 16%, cục bộ 22% (Đoan Hùng).

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%, cao 10 - 16%, cục bộ 24% (Thanh Sơn, Đoan Hùng).

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 1 - 3%, cao 12 - 15%.

Ngoài ra: Bệnh phồng lá,  thối búp chè hại nhẹ rải rác.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên mạ mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, chuột, sâu keo, cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại nhẹ.  

2. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại lúa giai đoạn bén rễ, hồi xanh - đẻ nhánh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại năng trên những diện tích lúa sâu trũng nhiều nước.

- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, bệnh xuất hiện và hại lúa giai đoạn bén rễ, hồi xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.

3. Trên rau: Sâu xanh, bệnh thối nhũn, rệp, bọ nhảy, sâu đục quả hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè hại nhẹ rải rác.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ: Áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý hạt giống nhằm tiêu diệt nguồn bệnh ngay từ đầu vụ, gieo thưa, bón đầy đủ phân cho cây mạ sinh trưởng khoẻ. Khi nhổ mạ đưa ra ruộng cấy cần loại bỏ những dảnh héo, ngắt bỏ ổ trứng sâu đục thân, bắt giết sâu cuốn lá làm giảm nguồn sâu hại trên đồng ruộng.

2. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng các biện pháp thủ công bắt ốc, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Đối với những diện tích nhiễm ốc bươu vàng với mật độ trên 3 con/m2 sử dụng thuốc Clodansuper 700 WP pha 10g/1 bình 12 lít phun cho 1 sào để diệt trừ. Khi phun nên giữ mức nước ở 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất, trong điều kiện nắng nóng có thể tháo thay nước luân phiên. Ruộng bị nặng phun thuốc Antracol 70 WP và phân bón lá theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

 - Ngoài ra: Theo dõi sát diễn biến tình hình sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.

3. Trên rau: Phun trừ các ổ diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.

Nơi nhận:

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...