SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
-------------------
Số: 26 /TB -BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Việt Trì, ngày 06 tháng 7 năm 2009
|
Kính gửi: - Cục bảo vệ thực vật.
- Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG
(Từ ngày 30 tháng 6 đến ngày 6 tháng 7 năm 2009)
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 290C; Cao: 340C; Thấp: 240C.
- Nhận xét khác: Đầu kỳ ngày trời nắng nóng, cuối kỳ trời nhiều mây có mưa kéo dài, trời mát. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ mùa: Lượng thóc giống đã gieo: 1.444,3 ha; GĐST: 1,5 - 4 lá.
- Lúa mùa: Tổng diện tích đã cấy: 20.411,5 ha; Trong đó:
+ Lúa mùa sớm: Diện tích 17.542 ha; GĐST: Đẻ nhánh.
+ Lúa mùa trung: Diện tích 2.869,5 ha; GĐST: Bén rễ - hồi xanh.
- Cây rau: Tổng diện tích: 691,8 ha; GĐST: PTTL - thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.400 ha; GĐST: Phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 4.000 ha (KH: 6000 ha); 1,8 triệu cây phân tán. Rừng trồng năm 1- 3 chăm sóc lần 1.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên mạ mùa:
Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, chuột, rầy các loại, châu chấu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ, mật độ trung bình 3 - 5 con/m2, cao 10 - 20con/m2, cá biệt 50 con/m2 (Yên Lập, Thanh Sơn). Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 6 - 10 con/m2, cục bộ 20 con/m2 (Thanh Sơn).
- Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh sinh lý, châu chấu, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ rải rác.
3. Trên rau: Sâu xanh, bệnh thối nhũn, rệp, bọ nhảy hại nhẹ rải rác.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3 - 6%, cao 10 - 20%, cục bộ 40% (Đoan Hùng).
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 3 - 6%, cao 10 - 18%, cục bộ 35% (Đoan Hùng).
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 10 - 14%, cục bộ 22% (Thanh Sơn, Đoan Hùng).
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 1 - 3%, cao 10 - 18%.
Ngoài ra: Bệnh thối búp chè hại nhẹ rải rác.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại lúa giai đoạn bén rễ, hồi xanh - đẻ nhánh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại năng trên những diện tích lúa sâu trũng nhiều nước.
- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, bệnh xuất hiện và hại lúa giai đoạn bén rễ, hồi xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ.
2. Trên rau: Sâu xanh, bệnh thối nhũn, rệp, bọ nhảy, sâu đục quả hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè hại nhẹ rải rác.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng các biện pháp thủ công bắt ốc, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Đối với những diện tích nhiễm ốc bươu vàng với mật độ trên 3 con/m2 sử dụng thuốc Clodansuper 700 WP pha 10g/1 bình 12 lít phun cho 1 sào để diệt trừ. Khi phun nên giữ mức nước ở 3 - 5 cm để tăng hiệu lực của thuốc.
- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất, trong điều kiện nắng nóng có thể tháo thay nước luân phiên. Ruộng bị nặng phun thuốc Antracol 70 WP và phân bón lá theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi sát diễn biến tình hình sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|