Thông báo sâu bệnh tuần 25
Toàn tỉnh - Tháng 6/2013

(Từ ngày 12/06/2013 đến ngày 19/06/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 33 - 350C, Thấp 23 - 250C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, đêm có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 3.373,2 ha

Sinh trưởng: Mới cấy - hồi xanh.

- Mạ

Diện tích: 1718,5 ha

Sinh trưởng: 2 - 4 lá.

- Cây chè:

Diện tích: 15,600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1,487 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83,531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 0,2 - 0,3 con/m2, cao 5 con/m2, cục bộ 11 con/m2 (Lâm Thao).

- Các đối tượng: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ.

2. Trên mạ mùa sớm:

- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành lứa 3 đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng trên mạ mùa sớm; Mật độ bướm phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 2 - 3 con/m2; Mật độ trứng phổ biến 0,1 - 0,2 ổ/m2, cao 2 ổ/m2.

- Các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, rầy các loại gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,6%, cao 12 - 16%, cục bộ 24% (Thanh Sơn).

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,8%, cao 12%.

- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,7%, cao 12%.

- Nhện đỏ: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,5%, cao 13%.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,3%, cao 10%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm xám, bệnh thối búp hại nhẹ trên diện hẹp.

4. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện trũng nước; Bệnh sinh lý hại cục bộ; Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.

2. Trên mạ: Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ hại cục bộ; Rầy các loại, bọ trĩ, châu châu gây hại nhẹ; Chuột hại ổ cục bộ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh sẹo, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa sớm:

Chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn kịp thời nhằm giải phóng độc tố trong đất để hạn chế bệnh sinh lý. Theo dõi diễn biến sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân và rầy các loại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Ốc bươu vàng: Khi mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansuper 700 WP pha 10g thuốc/1bình 10 - 12 lít nước phun cho 1 sào; Mossade 700WP pha 18 g thuốc/1 bình 16 lít nước phun cho 1 sào. Hoặc sử dụng các loại thuốc Dioto 250; Aladin 700 WP; Duckling 250 EC, 700WP...  Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...