I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 30 - 320C, Cao 33 - 350C, Thấp 26 - 280C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng xen kẽ có mưa rào và giông rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 1797,4 ha
|
Sinh trưởng: Đã thu hoạch
|
- Lúa xuân trung
|
Diện tích: 3.468,3ha
|
Sinh trưởng: Đã thu hoạch
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 31.212ha
|
Sinh trưởng: Đang thu hoạch
|
- Cây ngô xuân
|
Diện tích: 5.518,9 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1,487 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15,600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83,531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,1%, cao 10 - 12%.
- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,7%, cao 13 - 16%.
- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,8%, cao 12%.
- Bệnh đốm nâu: Hại nhẹ đến trung bình; Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,2%, cao 12%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ; Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,4%, cao 8%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm xám hại nhẹ trên diện hẹp.
2. Cây ăn quả: Bệnh bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ mùa sớm: Rầy các loại, sâu cuốn lá, đục thân, bọ trĩ hại rải rác; Chuột hại cục bộ.
2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
3. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ: Gieo mạ đúng khung thời vụ, gieo thưa, bón đầy đủ phân cho cây mạ sinh trưởng khoẻ, gieo tập trung để dễ chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, chuột hại. Cần theo dõi sát diễn biến phát dục sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại.
2. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|