I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 29 - 31oC, cao 34 - 36oC, Thấp 24 - 260C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng xen kẽ có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 1.144,6 ha: GĐST: Chín - thu hoạch.
- Lúa xuân trung: Diện tích: 289 ha: GĐST: Chín - thu hoạch.
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 34.398,5 ha: GĐST: Chắc xanh - thu hoạch.
- Rau các loại: Diện tích: 3.026,1 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Ngô xuân: Diện tích: 6104,6 ha; GĐST: Chín sáp - thu hoạch.
- Đậu tương: Diện tích: 367,9 ha; GĐST: Chín - thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.
- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên lúa xuân muộn:
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 100 - 280 con/m2, cao 540 – 1.200 con/m2, cục bộ 2000 - 3000 con/m2 (Cẩm Khê, Việt Trì), phát dục chủ yếu tuổi 3, 4.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 5,4 - 12%, cao 20 - 40%, cục bộ 85% (Lâm Thao).
- Chuột: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,6 - 2,3%, cao 7,5%.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá hại cục bộ tại Tân Sơn.
2. Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1 – 5,5%, cao 27,3%.
- Các đối tượng: Sâu đục thân, đục bắp, chuột gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 3,7%; cao 8 - 12%; cục bộ 24% (Đoan Hùng).
- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,5 - 4%, cao 8 - 12%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 4%; cao 8 - 16%.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên trà lúa muộn giai đoạn chắc xanh - đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại trên lúa muộn giai đoạn chắc xanh - đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm xanh tốt, lá rậm rạp, ruộng bị hạn,...
- Ngoài ra cần lưu ý bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bùng phát sau các trận mưa bão; chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy gây hại nhẹ.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ trên diện hẹp.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng trên những diện tích lúa gieo muộn giai đoạn chắc xanh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, bọ nhảy bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.