Thông báo sâu bệnh tuần 16
Toàn tỉnh - Tháng 4/2011

(Từ ngày 11/04/2011 đến ngày 17/04/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 26oC, cao 32oC, Thấp 200C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nhẹ, đêm và sáng có sương, trời ấm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 1.144,6 ha: GĐST: Làm đòng.

- Lúa xuân trung: Diện tích: 289 ha: GĐST: Đứng cái.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 34.463,3 ha: GĐST:  Đứng cái.

- Rau các loại: Diện tích: 2.750,2 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Ngô xuân: Diện tích: 6.136 ha; GĐST: 6 - 9 lá.

- Đậu tương: Diện tích: 258,6 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa xuân sớm:

- Chuột: Gây hại cục bộ tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Việt Trì, Hạ Hoà, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 12,5%.

- Các đối tượng: Bệnh đạo ôn, rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Bọ xít dài xuất hiện rải rác tại Hạ Hoà.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác hầu hết tại các huyện. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,3%, cao 3,6 – 5,6%, cục bộ 8,8% (Tân Sơn).

- Bệnh khô vằn: Nguồn bệnh đã xuất hiện trên diện rộng và gây hại nhẹ. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,3%, cao 5 - 7%, cục bộ 12% (Yên Lập).

- Chuột: Gây hại nhẹ trên diện rộng. Tỷ lệ hại trung bình 0,3 %, cao 8,9%.

- Các đối tượng: Ruồi đục nõn, bệnh sinh lý, rầy các loại, sâu đục thân cú mèo gây hại nhẹ. Bọ xít dài, bọ xít đen xuất hiện rải rác tại Hạ Hoà, Phú Thọ.

3. Trên rau: Sâu xanh, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

4. Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn, chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

5. Trên cây đậu tương: Ruồi đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

6. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 18%.

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.

7. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

8. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, bón nhiều đạm.

- Chuột: Gia tăng gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ven làng, ven đồi gò, ven bờ trục lớn...

- Ngoài ra các đối tượng: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

3. Trên ngô: Sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây đậu tương: Ruồi đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh phồng lá chè hại nhẹ đến trung bình.

6. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá tiếp tục hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Thường xuyên kiểm tra theo dõi diễn biến sâu bệnh hại, phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại để chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, dùng thuốc Difusan 40EC; Bemsuper 75WP; Beam 75 WP; Fuji - one 40 WP; Fu-army 30 WP; Kasai 21,2 WP; One - Over  40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5 SL, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

4. Trên cây đậu tương: Phun trừ các ổ ruồi đục thân, sâu cuốn lá bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.

5. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh phồng lá chè bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp.

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...