Thông báo sâu bệnh tuần 22
Toàn tỉnh - Tháng 6/2011

(Từ ngày 30/05/2011 đến ngày 05/06/2011)

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình 27 - 29oC, cao 32 - 34oC, Thấp 22 - 240C.

- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng xen kẽ có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 1.144,6 ha: GĐST: Ngậm sữa - đỏ đuôi.

- Lúa xuân trung: Diện tích: 289 ha: GĐST: Đỏ đuôi - chín.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 34.398,5 ha: GĐST: Đỏ đuôi - chín.

- Rau các loại: Diện tích: 3.026,1 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Ngô xuân: Diện tích: 6104,6 ha; GĐST: Chín sáp.

- Đậu tương: Diện tích: 367,9 ha; GĐST: Làm hạt.

- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Phát triển búp - thu hoạch.

- Cây cao su: Diện tích 107 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.

II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:

1. Trên lúa xuân sớm:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2,2%, cao 25%, cục bộ 40% (Phù Ninh).

- Các đối tượng: Rầy các loại, bệnh bạc lá gây hại nhẹ.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 256 con/m2, cao 2.000 - 2.800 con/m2, cục bộ ổ nhỏ 4.000 con/m2 (Cẩm Khê), phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3. Mật độ trứng trung bình 138 quả/m2, cao 1.300 - 1.700 quả/m2, cá biệt 12.000 quả/m2 (Việt Trì).

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh hại trung bình 9,5%, cao 40%, cục bộ 60 - 65% (Hạ Hoà, Lâm Thao, Thanh Ba).

 - Chuột: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,08%, cao 7,9%.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bọ xít đen, bệnh bạc lá gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá, bệnh vàng lá sinh lý hại cục bộ tại Tân Sơn. Ve sầu bọt hại nhẹ tại Việt Trì.

3. Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu khoang, rệp gây hại nhẹ.

4. Trên ngô:

- Bệnh đốm lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình.  Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 38,2%.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,9%, cao 24%.

- Các đối tượng: Sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá lớn gây hại nhẹ.

5. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả gây hại nhẹ.

6. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 1,4%; cao 10 - 16%; cục bộ 24% (Đoan Hùng).

- Bọ xít muỗi: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,7%, cao 16%.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 10%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%; cao 16%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

7. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Hại nhẹ đến trung bình trên cây bưởi Đoan Hùng. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 12,2%.

- Ngoài ra: Sâu vẽ bùa gây hại nhẹ. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Lâm Thao, ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, hại nặng trên các ruộng bón nhiều đạm xanh tốt, lá rậm rạp, ruộng bị hạn,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng thời tiết có mưa bão, bệnh sẽ phát triển, lây lan rất nhanh, gây cháy khô bộ lá đòng ảnh hưởng lớn đến năng suất, đặc biệt lưu ý trên các giống lúa lai, ruộng bón nhiều đạm.

- Ngoài ra các đối tượng: Bọ xít dài gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đạo ôn, ve sầu bọt hại cục bộ.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, rệp, bọ nhảy gây hại nhẹ.

3. Trên ngô: Sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả gây hại nhẹ.

5. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ trên diện hẹp.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại nhẹ đến trung bình trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc nội hấp như Victory 585EC, Ba Đăng 300 WP, Midan 10 WP, Sectox 10WP, Actara 25 WP, ... hỗn hợp với các thuốc Bassa 50 EC, Superista 25 EC, Penalty Gold 50 EC pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Khi phun phải rẽ băng rộng 0,8 - 1m và phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5 SL, Anvil 5SC, Cavil 50 SC, Lervil 5 SC, Tilvil 50 SC, V-T Vil 500 SC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, dùng Sansai 20WP, PN-Balacide 32 WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu khoang, rệp, bọ nhảy bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật.

4. Trên cây đậu tương: Phun trừ các ổ sâu đục quả bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì.

5. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây cao su, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:       

- Như kính gửi (b/c);

- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

 KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...