Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
204 |
480 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
5 |
Bệnh khô vằn |
Lúa muộn: ngậm sữa - chắc xanh - đỏ đuôi |
5,9-10,7 |
17,60 |
29,8 |
29,8 |
|
|
|
|
Xuân Lộc |
6 |
Rầy các loại |
120-240 |
480 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa: Trên lúa muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm.
Rầy các loại gây hại nhẹ.
Ngoài ra: bệnh đạo ôn cổ bông, nhện gié, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít dài, bọ xít đen gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa bị nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc ví dụ như: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50 OSC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc (Ví dụ: Victory 585 EC, Nibas 50 EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC, ...).
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa xuân:
Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại. Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Bọ xít, Sâu đục thân, sâu cuốn lá, nhện gié xuất hiện và gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|