Thông báo sâu bệnh kỳ 15
Thanh Thủy - Tháng 4/2017

(Từ ngày 10/04/2017 đến ngày 16/04/2017)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH THUỶ


Số: 19/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Thanh Thuỷ, ngày 11  tháng 4 năm 2017

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10 tháng 4  năm 2017 đến ngày 16  tháng 4 năm 2017

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 25-270C; Cao 31-33 0C; Thấp: 20 - 220C.

Trong tuần đêm và sáng có nhiều sương, ban ngày nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa trung: Diện tích 2301 ha. GĐST: làm đòng - trỗ thấp thoi.

- Lúa muộn: Diện tích 149 ha, GĐST: đứng cái - làm đòng.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (làm đòng - trỗ thấp thoi)

Bệnh bạc lá

0,49

8

Bệnh khô vằn

4,3

23,10

Bệnh đạo ôn lá

0,12

2,20

Bọ xít dài

0,045

1,20

Chuột

0,14

2,10

Rầy các loại

51,20

248

Lúa muộn đứng cái - làm đòng

Bệnh khô vằn

4,12

13,30

Bệnh đạo ôn lá

0,303

1,20

Rầy các loại

58,40

160


III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa trung (làm đòng - trỗ thấp thoi)

0,49

8

Bệnh khô vằn

4,3

23,10

Bệnh đạo ôn lá

0,12

2,20

Bọ xít dài

0,045

1,20

Chuột

0,14

2,10

Rầy các loại

51,20

248

Bệnh khô vằn

Lúa muộn đứng cái - làm đòng

4,12

13,30

Bệnh đạo ôn lá

0,303

1,20

Rầy các loại

58,40

160

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung (làm đòng - trỗ thấp thoi)

0,61-6,1

8

TT. Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

5,5 - 14,1

23,10

317,2

239,1 (N) +78,1 (TB)

78.12

TT. Thanh Thủy, Đồng Luận, Đoan Hạ, Bảo Yên.

3

Bệnh đạo ôn lá

0,8-1,1

2,20

Trung Nghĩa, Đoan Hạ

4

Bọ xít dài

0,4-0,8

1,20

TT. Thanh Thủy, Bảo Yên

Chuột

1,1

2,10

 Đoan Hạ, TT. Thanh Thủy, ĐỒng Luận, Xuân Lộc

Rầy các loại

80-160

248

Đoan Hạ, TT. Thanh Thủy, ĐỒng Luận, Xuân Lộc

5

Bệnh khô vằn

Lúa muộn đứng cái - làm đòng

2,5-7,.7

13,30

14,9

14,9

Xuân Lộc

6

Bệnh đạo ôn lá

0,8

1,20

Xuân Lộc

Rầy các loại

80-120

160

Xuân Lộc

V/ Nhận xét

1.Tình hình dịch hại:

Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.

Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại rải rác trên các giống nhiễm.

Chuột xuất hiện và gây hại cục bộ

Bọ xít dài xuất hiện chủ yếu trên giống lúa J02.

Bệnh bạc lá gây hại chòm, ổ.

Ngoài ra: RCL, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít đen gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn: Trên những diện tích đã phòng trừ, nếu có vết bệnh mới thì phải phun lại. Đối với những diện tích mới xuất hiện bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng. Khi tỷ lệ vết bệnh trên 5%, điều kiện thời tiết âm u, độ ẩm cao cần phun phòng trừ ngày bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP. A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibirn 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5-7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá. Khi lúa vào giai đoạn trỗ bông, những ruộng đã bị đạo ôn lá cần phun trừ đạo ôn khi lúa trỗ thấp tho.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa bị nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc ví dụ như: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50OSC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Chuột: tiếp tục theo dõi nếu thấy chuột xuất hiện thì phòng trừ bằng các biện pháp tổng hợp. Đặc biệt khi đánh chuột ngoài đồng trong thời gian này nên đánh bằng bả phối trộn bằng các chất mùi tanh như cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005 AB, ... mới hiệu quả.

3. Dự kiến thời gian tới:

          Trên lúa xuân:

Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình  trên các giống nhiễm trong điều kiện thời tiết âm u, có sương mù.

Bệnh khô vằn gay hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

Chuột hại cục bộ.

Bệnh bạc lá tiếp tục phát triển và gây hại trên diện rộng nếu gặp thời tiết mưa dông. Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

Ngoài ra: Bọ xít, Sâu đục thân, sâu cuốn lá  xuất hiện và gây hại rải rác.

NGƯỜI TẬP HỢP

Nguyễn Thị Hồng

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Duy Thâu


Các thông báo sâu bệnh khác
Thanh Thủy
Thanh Thủy
Thanh Thủy
Thanh Thủy
Thanh Thủy
Thanh Thủy
Thanh Thủy
Loading...