Ruồi đục nõn |
0,91 |
3,20 |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Lúa trung (đứng cái - làm đòng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2 |
23,1 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3 |
2,20 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3 |
3,20 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,3 |
200 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Lúa muộn cuối đẻ - đứng cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4 |
3,5 |
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,64 |
2,10 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,8 |
120 |
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,91 |
3,20 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa trung (đứng cái - làm đòng)
|
2,1-7,1 |
23,1 |
149,1 |
117,5 (N), 31,6 (TB) |
|
|
|
63,2 |
Bảo Yên, Đoan Hạ, TT. Thanh Thủy |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
0,2-1,6 |
2,20 |
|
|
|
|
|
|
Xuân lộc, TT. Thanh Thủy, Đồng Luận. |
3 |
Chuột |
1,2-1,5 |
3,20 |
31,9 |
31,9 |
|
|
|
31,9 (l2) |
Xuân lộc, TT. Thanh Thủy, Bảo Yên, Đoan Hạ |
4 |
Rầy các loại |
64-120 |
200 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Bảo Yên, Xuân Lộc |
5 |
Bệnh khô vằn |
Lúa muộn cuối đẻ - đứng cái |
2,4-2,5 |
3,5 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc |
6 |
Bọ trĩ |
1,1-2 |
2,10 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc |
|
Rầy các loại |
64-100 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn |
1,2-2,5 |
3,20 |
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.
Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại nhẹ.
Chuột xuất hiện và gây hại chủ yếu trên các giống lúa thơm như J02.
Ngoài ra: Dế dũi, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít đen gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).
- Tiếp tục diệt chuột bằng các thuốc bả hóa học.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa xuân:
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ trên các giống nhiễm trong điều kiện thời tiết âm u, có sương mù.
Bệnh khô vằn gay hại nhẹ - trung bình. Chuột hại cục bộ.
Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá xuất hiện và gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
| | |