Chi
cục TT & BVTV Phú Thọ
Trạm TT & BVTV Lâm Thao
Số:16/ TB
-TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19
đến ngày 25 tháng 4 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình 22-250 C, Cao: 26- 320C,
Thấp: 18-220 C.
Độ ẩm trung bình: 80
%.Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần đêm và sáng có mưa rào và dông, ngày nắng cây trồng sinh trưởng,
phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
*Trên lúa vụ Xuân .
+ Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2660ha:
Giống JO2, GS55...;
GĐST: Trỗ Bông- Phơi mầu
+ Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích 540ha: Giống KD, HT1, TBR225... GĐST: Làm
đòng - đòng già
- Ngô vụ xuân, diện
tích 45ha: Giống NK4300, CP311, ngô nếp...; Diện tích: GĐST: Trỗ cờ- Phun râu
- Rau các loại vụ
xuân: Tổng diện tích 208ha. Trong đó rau thập tự 30 ha
GĐST: Phát triển thân
lá- thu hoạch
Các cây trồng
khác: Không
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
I .Lúa
|
Bệnh khô vằn
|
2,9
|
26
|
C1,3
|
Trà 1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
3,0
|
C1
|
Bệnh bạc lá
|
0,3
|
5,0
|
C1,3
|
|
Rầy các loại
|
5,3
|
120
|
T3,4
|
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,5
|
8,0
|
C1
|
Trà 2
|
Chuột
|
0,2
|
3,0
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
2,6
|
22
|
C1,3
|
|
Bệnh bạc lá
|
0,2
|
3,0
|
C1
|
II. Rau
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
2,5
|
22
|
TT
|
|
|
|
|
|
III. Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
2,4
|
12
|
C1,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa trà 1
|
83
|
|
|
4
|
45
|
28
|
6
|
|
|
5,3
|
120
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
301
|
|
225
|
76
|
|
|
|
|
|
2,9
|
26
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
|
120
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
|
216
|
|
168
|
48
|
|
|
|
|
|
0,3
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
|
160
|
|
160
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Trà 2
|
139
|
|
121
|
18
|
|
|
|
|
|
2,6
|
22
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
|
86
|
|
86
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 19 đến ngày 25 tháng 04 năm 2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 1
|
2,8
|
22
|
266
|
Nhẹ: 229
TB: 37
|
|
|
-41
|
37
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trà 2
|
2,6
|
22
|
69
|
Nhẹ: 61
TB: 8
|
|
|
+4
|
8
|
Rộng
|
3
|
Bọ nhảy
|
Rau
|
2.5
|
23
|
2,2
|
Nhẹ :1,1
TB: 1,1
|
|
|
+2,2
|
1,1
|
Hẹp
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
2,4
|
12
|
4,5
|
Nhẹ : 4,5
|
|
|
+4,5
|
|
Hẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
*
Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình
trên các giống nhiễm TBR225, Hương thơm 6.
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại. Mức độ
gây hại nhẹ đến TB trên một số diện tích lúa rậm rạp bón thừa phân đạm.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác.
- Chuột gây hại nhẹ trên một số diện tích gần
trang trại, nghĩa trang.
*Ngoài ra: rầy các loại tích lũy và gây hại nhẹ.
*
Trên lúa xuân muộn trà 2:
- Bệnh bạc lá Bệnh phát sinh trên một số giống nhiễm như
TBR225, Hương thơm…
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại mức độ hại
nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp.
*
Trên Rau họ thập tự:
- Bọ nhảy gây hại nhẹ - đến trung bình trên
một số diện tích rau cải canh.
*
Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
2.
Biện pháp xử lý:
*
Trên lúa:
- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn: Khi
ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starner 20WP, Novaba 68WP, Xanthomic 20WP,…); tuyệt đối không phun thuốc kèm phân qua
lá.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ
bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên bao bì.
- Bệnh
đạo ôn lá: Trên những diện tích lúa đã bị đạo ôn lá gây hại, khi lúa bắt
đầu trỗ thấp thoi nhất thiết phải phun thuốc phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các
loại thuốc ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Katana 20SC, Ka-bum 650WP, Funhat
40WP, Filia 525SE, ....
* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu,
bệnh khi vượt ngưỡng, ưu tiên sử dụng bằng các loại thuốc có nguồn gốc thảo
mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly.
*
Trên ngô: Chủ động phòng trừ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá trên ngô khi đến ngưỡng.
3.
Dự kiến thời gian tớí:
+ Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Bệnh tiếp tục lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ cục bộ hại trung bình
-
Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón thừa phân đạm.
- Đề
phòng bệnh đạo ôn cổ bông gây hại trên những diện tích nhiễm đạo ôn lá nếu
không được phun phòng trừ.
- Rầy
các loại tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và gây hại mức độ hại nhẹ,
- Chuột: Tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại
trung bình ở khu nghĩa trang, đường lớn.
*
Trên Rau: - Sâu xanh, bọ nhảy, gây
hại nhẹ, cục bộ trung bình.
*
Trên Ngô - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
- Chuột gây hại nhẹ
Người
tập hợp
Đỗ
Thị Huyền
|
Ngày 20 tháng 4 năm 2021
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|