Thông báo sâu bệnh tuần 11
Toàn tỉnh - Tháng 3/2013

(Từ ngày 06/03/2013 đến ngày 13/03/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 23 - 250C, Cao 26 - 280C, Thấp 20 - 220C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng trời nhiều sương, ngày trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 1817,4 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân trung

Diện tích: 3.468,3ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 30.996 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Cây rau các loại

Diện tích: 2.899,6 ha

Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH

- Cây ngô xuân

Diện tích: 5.129,6 ha

Sinh trưởng: 6 - 8 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1,487 ha

Phát triển lộc

- Cây chè:

Diện tích: 15,600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83,531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,8%, cao 10 - 20%.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,5%, cao 6 - 8%, cục bộ 17,6% (Lâm Thao).

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ, mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1 - 2 con/m2.

- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 3 - 5%.

- Ngoài ra:  Bệnh sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân  hại nhẹ rải rác.

2. Rau các loại: Bệnh đốm vòng, bọ nhảy, sâu khoang, sâu xanh gây hại nhẹ.

3. Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, khô vằn, sâu ăn lá gây hại nhẹ; Chuột hại rải rác.

4. Trên chè:

- Bệnh phồng lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4%, cao 20 - 40%, cục bộ 65% (Thanh Sơn).

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 5,4%, cao 14%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 4%, cao 10%.

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ.

5. Cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, nhện đỏ, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm. Các huyện đã có nguồn bệnh cần chú ý: Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Thuỷ, Đoan Hùng, ...

- Ốc bươu vàng: Tiếp tục gây hại trên lúa xuân muộn ở những chân ruộng trũng, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Chuột: Tiếp tục gia tăng và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng cạn, ruộng ven làng, ven đồi gò,...

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ đến trung bình,cục bộ hại nặng trên trà lúa xuân muộn

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá hại nhẹ rải rác.

2. Trên rau: Bệnh đốm vòng, bọ nhảy, sâu khoang, sâu xanh gây hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, su hào.

3. Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, khô vằn, sâu ăn lá gây hại nhẹ; Chuột hại rải rác.

4. Trên chè: Bệnh phồng lá chè, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, nhện đỏ, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng thuốc Bemsuper 75WP; Beam 75 WP; Fuji - one 40 WP; New Hinosan 30 EC; Fu-army 30 WP; Kasai 21,2 WP; One - Over  40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc StarPumPer 800WP; Boxer 15GR; Clodansuper 700 WP, Mossade 700WP, Dioto 250 EC; Aladin 700 WP, ...  phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

4. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...