I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23 - 250C, Cao 26 - 280C, Thấp 20 - 220C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng trời nhiều sương, ngày trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 1817,4 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ
|
- Lúa xuân trung
|
Diện tích: 3.468,3ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 30.996 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 2.899,6 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH
|
- Cây ngô xuân
|
Diện tích: 5.129,6 ha
|
Sinh trưởng: 6 - 8 lá
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1,487 ha
|
Phát triển lộc
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15,600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83,531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,8%, cao 10 - 20%.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,5%, cao 6 - 8%, cục bộ 17,6% (Lâm Thao).
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ, mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1 - 2 con/m2.
- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,5%, cao 3 - 5%.
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ rải rác.
2. Rau các loại: Bệnh đốm vòng, bọ nhảy, sâu khoang, sâu xanh gây hại nhẹ.
3. Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, khô vằn, sâu ăn lá gây hại nhẹ; Chuột hại rải rác.
4. Trên chè:
- Bệnh phồng lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4%, cao 20 - 40%, cục bộ 65% (Thanh Sơn).
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 5,4%, cao 14%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 4%, cao 10%.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại nhẹ.
5. Cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, nhện đỏ, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u bệnh phát triển lây lan gây hại trên các giống nhiễm và những ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm. Các huyện đã có nguồn bệnh cần chú ý: Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Thuỷ, Đoan Hùng, ...
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục gây hại trên lúa xuân muộn ở những chân ruộng trũng, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Chuột: Tiếp tục gia tăng và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng cạn, ruộng ven làng, ven đồi gò,...
- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ đến trung bình,cục bộ hại nặng trên trà lúa xuân muộn
- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Bệnh đốm vòng, bọ nhảy, sâu khoang, sâu xanh gây hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, su hào.
3. Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, khô vằn, sâu ăn lá gây hại nhẹ; Chuột hại rải rác.
4. Trên chè: Bệnh phồng lá chè, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, nhện đỏ, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng thuốc Bemsuper 75WP; Beam 75 WP; Fuji - one 40 WP; New Hinosan 30 EC; Fu-army 30 WP; Kasai 21,2 WP; One - Over 40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc StarPumPer 800WP; Boxer 15GR; Clodansuper 700 WP, Mossade 700WP, Dioto 250 EC; Aladin 700 WP, ... phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
4. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|