I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16 - 180C, Cao 19 - 200C, Thấp 14 - 150C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời nhiều sương, ngày nhiều mây, trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8003,4ha
|
Chín – thu hoạch,
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 2558.2 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH
|
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 178 ha
|
Sinh trưởng: Mới cấy - hồi xanh.
|
- Mạ xuân trung
|
Diện tích: 193,5 ha
|
Sinh trưởng: mới gieo - 3 lá
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1,487 ha
|
Phát triển lộc (nhãn, vải, hồng), phát triển quả - thu hoạch (bưởi),
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15,600 ha
|
Sinh trưởng: Đốn
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83,531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ chiêm xuân:
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5- 2,3%, cao 8 - 16%, cục bộ 100% (Việt Trì).
- Ngoài ra: Chuột, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân sớm:
- Bệnh sinh lý nghẹt rễ: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 1,8%, cao 3 - 6%, cục bộ 100% (Việt Trì).
- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 0,3 - 1 con/m2, cao 6 con/m2.
3. Cây ngô: Các đối tượng: Bệnh đốm lá, khô vằn, sâu đục thân đục bắp, rêp gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
4. Rau các loại:
- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 1,3%, cao 12 - 20%.
- Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, bệnh thối nhũn VK, bệnh đốm vòng, rệp gây hại nhẹ.
5. Cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.
6. Cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa, mạ xuân sớm: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình; Bọ trĩ, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp tiếp tục gây hại trên một số diện tích ngô muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên bắp cải, su hào. Bệnh sương mai, xoăn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên cây cà chua.
4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh héo xanh, bệnh xoăn lá, sâu xanh gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa, mạ xuân sớm: Che phủ nilon phòng chống rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa khi nhiệt độ xuống thấp dưới 150C. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô: Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín. Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp, rệp gây hại trên ngô muộn.
3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây khoai tây, cây chè, cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|