I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23 - 250C, Cao 27 - 290C, Thấp 18 - 200C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời nhiều sương, ngày trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8003,4ha
|
Thu hoạch,
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 2558.2 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH
|
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 450,4 ha
|
Sinh trưởng: Bén rễ - hồi xanh.
|
- Lúa xuân trung
|
Diện tích: 1283,3ha
|
Sinh trưởng: Cấy - Hồi xanh
|
- Mạ xuân
|
Diện tích: 462,3 ha
|
Sinh trưởng: mới gieo - 3 lá
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1,487 ha
|
Phát triển lộc (nhãn, vải, hồng), phát triển quả - thu hoạch (bưởi),
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15,600 ha
|
Sinh trưởng: Đốn
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83,531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ:
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 15,2%, cục bộ 30% (Yên Lập).
- Ngoài ra: Chuột, rầy các loại, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,4%, cao 8 - 10%.
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ, mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1 - 3 con/m2.
- Ngoài ra: Bọ trĩ hại nhẹ rải rác.
3. Rau các loại: Bệnh sương mai, thối nhũn, đốm vòng, bọ nhảy, sâu xanh, rệp gây hại nhẹ.
4. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu nhớt, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa, mạ: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình; Bọ trĩ, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình trên bắp cải, su hào. Bệnh sương mai, xoăn lá hại nhẹ đến trung bình trên cây cà chua.
3. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu nhớt, sâu vẽ bùa tiếp tục gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm; không bón thúc đẻ vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.
2. Trên mạ: Che phủ nilon phòng chống rét cho mạ xuân muộn để hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa khi nhiệt độ xuống dưới 150C. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|