I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 10 - 130C, Cao 15 - 180C, Thấp 7 - 90C,
Nhận xét khác: Trong kỳ có mưa nhỏ kéo dài, trời rét đậm, rét hại. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 8003,4ha
|
Làm hạt, chín – thu hoạch,
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 2558.2 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH
|
- Mạ xuân sớm
|
Diện tích: 58 ha
|
Sinh trưởng: mới gieo - 6 lá
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1,487 ha
|
Phát triển lộc (nhãn, vải, hồng), phát triển quả - thu hoạch (bưởi),
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15,600 ha
|
Sinh trưởng: Đốn
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83,531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Mạ chiêm xuân sớm:
- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5- 5%, cao 8 - 40%.
- Ngoài ra: Chuột, rầy các loại, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác tại Thanh Ba.
3. Cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình.Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6%, cao 8 - 26%.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2%, cao 4 - 16%.
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 4 - 8 %, cao 18 - 35%.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,8%, cao 3 - 10%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Rệp cờ gây hại nhẹ rải rác.
4. Rau các loại:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ . Mật độ phổ biến 1 - 1,8 con/m2, cao 6 - 16 con/m2.
- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình . Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,7 %, cao 5 - 15%.
- Ngoài ra: Sâu xanh, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn VK gây hại nhẹ. Sâu khoang, bệnh đốm vòng hại nhẹ nhẹ rải rác.
5. Cây khoai tây: Bệnh héo xanh, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, sâu khoang, bệnh xoăn lá, chuột gây hại rải rác.
6. Cây ăn quả: Trên cây bưởi bệnh loét, bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ rải rác.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa, mạ xuân sớm: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bọ trĩ, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp tiếp tục gây hại trên một số diện tích ngô muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên bắp cải, su hào. Bệnh sương mai, xoăn lá hại cục bộ trên cây cà chua.
4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh héo xanh, bệnh xoăn lá, sâu xanh gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ, rệp muội, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa, mạ xuân sớm: Che phủ nilon phòng chống rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Không cấy lúa khi nhiệt độ xuống thấp dưới 150C. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô: Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín. Phun trừ các ổ bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, đục bắp, rệp gây hại trên ngô muộn.
3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây khoai tây, cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT,CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|