Thông báo sâu bệnh tuần 10
Toàn tỉnh - Tháng 3/2013

(Từ ngày 27/02/2013 đến ngày 06/03/2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 22 - 240C, Cao 26 - 280C, Thấp 18 - 200C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng trời nhiều sương, ngày trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 1817,4 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa xuân trung

Diện tích: 3.468,3ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 30.996 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Cây rau các loại

Diện tích: 2899,6 ha

Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH

- Cây ngô xuân

Diện tích: 5129,6 ha

Sinh trưởng: 5 - 7 lá

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1,487 ha

Phát triển lộc

- Cây chè:

Diện tích: 15,600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83,531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, mật độ phổ biến 0,2 - 0,5 con/m2, cao 2 - 4 con/m2.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,3%, cao 2,5%, cục bộ 13,3% (Lâm Thao).

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 2,5%, cao 12%.

- Bệnh vàng lá sinh lý: Gây hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1%, cao 30%.

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 1,8%, cao 11 - 15%.

- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn hại rải rác tại Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng; Bọ trĩ, rầy các loại  hại nhẹ rải rác.

2. Rau các loại: Bệnh đốm vòng, sương mai, bọ nhảy, sâu xanh gây hại nhẹ.

3. Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, khô vằn, sâu ăn lá gây hại nhẹ; Chuột hại rải rác.

4. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 10%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,8%, cao 8%.

- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp chè gây hại nhẹ.

5. Cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên lúa giai đoạn hồi xanh - đẻ nhánh ở những chân ruộng trũng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh sinh lý: Tiếp tục hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn, bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình trên bắp cải, su hào.

3. Trên ngô xuân: Sâu ăn lá, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn tiếp tục hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, phồng lá chè gây hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá tiếp tục gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

 - Chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc StarPumPer 800WP; Boxer 15GR; Clodansuper 700 WP, Mossade 700WP, Dioto 250 EC; Aladin 700 WP, ...  phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân; Nếu ruộng bị nặng sử dung thuốc Antracol 70WP, Hydrophos, … phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu ăn lá, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

4. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

  Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...