I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 27 0C, Cao 28 - 30 0C, Thấp 18 - 210C.
Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, khô hanh, đêm và sáng sớm nhiều sương. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Cây ngô đông
|
Diện tích: 9597,1ha
|
Xoáy nõn, trỗ, làm hạt, chín
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Phát triển lộc thu (nhãn, vải, hồng), quả non - thu hoạch (bưởi).
|
- Cây rau các loại
|
Diện tích: 2995,5 ha
|
Sinh trưởng: Cây con - PT thân lá - TH
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Tận thu cuối vụ
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1, Cây ngô:
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6 %, cao 8- 32%.
- Rệp cờ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 9 %, cao 12 - 40%.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 5%, cao 8 - 26%.
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại phổ biến 2 – 7 %, cao 15 - 38%.
- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ . Mật độ phổ biến 0,2 - 1 con/m2, cao 3 - 4 con/m2.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, chuột gây hại nhẹ. Châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
2, Cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3 %, cao 4 - 10 %.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 4 %, cao 5 - 8 %.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ . Tỷ lệ hại phổ biến 1 - 2 %, cao 4 - 5 %.
- Các đối tượng: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ. Bệnh phồng lá gây hại nhẹ rải rác.
3, Rau các loại:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình trên rau họ thập tự. Mật độ phổ biến 1 - 5 con/m2, cao 8 - 22 con/m2.
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình trên rau họ thập tự. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 4 - 6 con/m2.
- Ngoài ra: Sâu tơ, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ. Bênh thối nhũn, rệp hại nhẹ rải rác
4. Cây đậu tương:
Chuột: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 %, cao 19%.
5. Cây khoai tây:
- Sâu xám: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 %, cao 6 %.
- Bệnh héo xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 %, cao 2,5 %.
5, Cây ăn quả:
- Trên cây bưởi Đoan Hùng: Sâu đục quả, ruồi đục quả, bênh loét, rầy chổng cánh hại nhẹ rải rác.
- Bệnh thán thư, đốm nâu hại rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô: Sâu đục thân, bệnh khô vằn, rệp cờ, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình. Chuột, sâu ăn lá gây hại nhẹ. Châu chấu, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.
2. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ . Bệnh khô cành, bệnh thán thư gây hại nhẹ rải rác.
3. Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bọ trĩ, rệp, sâu khoang, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Sâu đục quả, ruồi đục quả, bệnh loét hại nhẹ trên cây bưởi tại Đoan Hùng. Bệnh thán thư, đốm nâu hại nhẹ rải rác trên cây Hồng Gia Thanh. Bệnh thán thư, sương mai hại nhẹ rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên cây ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validan 5WP, Valivithaco 3S, 5S, Antracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Antracol 70 WP, Tungmanzeb 800WP, Anvil 5SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Goldmectin 50EC, Dibadan 95WP, Aramectin 400EC,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên cây chè: Phun trừ những diện tích nhiễm rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT .
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|