SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 17/TB – BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 26 tháng 04 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 04 năm 2017 đến ngày 26 tháng 04 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung
bình 24 - 250C,
Cao 33 - 350C, Thấp 20 - 220C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng, không mưa; giữa kỳ trời rét, nhiều
mây, có mưa rào và dông; cuối kỳ trời nhiều mây, đêm và sáng sớm có mưa nhỏ rải
rác, trưa chiều giảm mây trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường. Các đối tượng dịch hại tiếp tục gia tăng, gây hại sớm và nhiều hơn
so với cùng kỳ năm 2016.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa trung
|
Diện
tích: 11.135 ha
|
Sinh
trưởng: Trỗ - ngậm sữa - chắc xanh.
|
- Lúa
muộn
|
Diện
tích: 25.836 ha
|
Sinh
trưởng: Đòng - trỗ bông
|
- Ngô
xuân
|
Diện
tích: 5.758 ha
|
Sinh
trưởng: Phun râu - làm hạt
|
- Rau các loại
|
Diện
tích: 4.249 ha
|
Sinh
trưởng: Cây con - PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh đã phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Cẩm
Khê, Phù Ninh, Thanh Thủy, Thanh Ba, Thanh Sơn.
Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,6 - 9,2%, cao 11,2 - 18%. Diện tích nhiễm 241,8 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ); diện tích đã phòng trừ 225,8 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại ở hầu hết các huyện,
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Tỷ lệ hại phổ biến 3,2 - 9%, cao 12 - 33,9%, cục bộ 41,3 - 48% (Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa,Tam Nông, Thanh
Thủy). Diện tích nhiễm 7.053,3 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ
4.596,8 ha, nhiễm trung bình 2.033,6 ha, nhiễm nặng 422,9 (Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa,Tam Nông, Thanh
Thủy); diện tích đã phòng trừ 2.264,5 ha.
- Bệnh đạo ôn lá: Nguồn
bệnh tiếp tục duy trì và gây hại tại các huyện Phù Ninh, Thanh Ba,
Tân Sơn, Thanh Thủy. Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,4 - 4%, cao 5 - 7,5. Diện tích nhiễm 72,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Rầy các loại: Phát sinh rải rác tại tất
cả các huyện, thành, thị. Mật độ rầy
phổ biến 44 - 150 con/m2, cao 200 - 560 con/m2, cục bộ
1160 - 1700 con/m2 (Lâm Thao, Việt Trì); Phát dục chủ yếu tuổi 1,2
và trưởng thành. Mật độ trứng rầy 25 - 60 ổ/m2, 120 - 240 ổ/m2,
cục bộ 800 ổ/m2 (Cá biệt
ruộng 1.266 ổ/m2 Xã Tiên Kiên - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 97,9 ha,
trong đó diện tích nhiễm nhẹ 77,9 ha, nhiễm trung bình 20 ha (Lâm Thao); Diện
tích phòng trừ 17,2 ha.
- Chuột phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập, Tân Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2
- 2,3%, cao 3- 4%. Diện tích bị chuột hại
186,6 ha.
- Bọ xít
dài: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập trên những lúa trỗ sớm; tỷ lệ
hại phổ biến 0,5 - 2 con/m2,
cao 3 con/m2. Diện tích nhiễm 16 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Sâu đục
thân gây hại nhẹ tại Phù Ninh; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,1%, cao 3,6%. Diện
tích nhiễm 16,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Các diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần chú ý bệnh
đen lép hạt.
2. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm
Khê; tỷ lệ búp bị hại phổ biến 2 -
4%, cao 5 - 8%. Diện tích nhiễm 483,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa,Tân Sơn; tỷ lệ búp hại
phổ biến 1,4 - 4%, cao 6 - 7%.
Diện tích
nhiễm 683,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập,
Đoan Hùng; tỷ lệ búp hại
phổ biến 1,6 - 4%, cao 5 - 8%. Diện tích nhiễm 720,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ phát sinh và
gây hại rải rác.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn phát sinh và
gây hại tại huyện Phù
Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 6,6%, cao 12 - 16%, cục bộ 21,3% (Phù Ninh). Diện tích nhiễm 153,7 ha; trong
đó nhiễm nhẹ 121,7 ha, nhiễm trung bình 32 ha. Diện tích đã phòng trừ 32 ha.
- Ngoài ra: Chuột
hại cục bộ. Sâu đục thân, bắp, bệnh
đốm lá hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Trên cây bưởi: Bệnh
loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ. Nhện, rệp, sâu ăn lá,
bọ xít, câu cấu xanh, sâu nhớt phát sinh gây hại rải rác. Ngoài ra, nhện lông nhung, bọ xít
nâu hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Châu chấu tiếp tục nở tại 4 huyện (Đoan Hùng: 10 xã, Tam Nông: 6 xã, Yên
Lập: 04 xã và Hạ Hòa: 01 xã). Châu chấu tuổi 1-2 đang co cụm trên bờ cỏ, bụi
cây ven rừng với mật độ trung bình 10 - 120 con/ổ, cao 200 - 850 con/ổ, cục bộ 1000 - 4000 con/ổ, cá biệt 6000 - 8000 con/ổ (Đoan Hùng). Trên lúa, ngô, mật độ
trung bình 10 - 40 con/ổ, cao 80 - 120 con/ổ, cục bộ 200 - 300 con/ổ, cá biệt 700 - 1000 con/ổ (Đoan Hùng, Tam Nông). Diện
tích nhiễm châu chấu non 132,66 ha; trong đó trên đồi rừng, bờ cỏ là 129,02 ha,
trên lúa, ngô là 3,64 ha. Diện tích đã phun phòng trừ 127,11 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược,
sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Do ảnh hưởng của không khí lạnh, gây mưa rào và dông, lốc, bệnh sẽ tiếp
tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện
tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838,
Thiên ưu 8, GS9, .... Các huyện cần lưu ý: Cẩm
Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Thủy, Thanh Sơn Việt Trì, TX. Phú Thọ, Yên
Lập,...
-
Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây
hại mạnh trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần
lưu ý: Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ
Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh
Sơn, ...
- Bệnh đạo ôn: Do ảnh hưởng của không khí lạnh, bệnh có khả năng tiếp
tục phát triển, cần đề phòng bệnh gây hại trên cổ bông, nhất là trên các diện
tích đã nhiễm từ kỳ trước; trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, Xi23, X21,
HT1, KD18, ... Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Thanh Thủy, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, ...
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà
lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Lâm
Thao, Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh,Thanh Sơn, Thanh Thủy, ....
- Chuột hại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nhất là trên các ruộng trỗ sớm, ruộng lúa thơm, ruộng ven
gò, ven làng, cạnh nghĩa trang, lò gạch, khu trang trại chăn nuôi thủy cầm,...
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài. Các
diện tích lúa trỗ trong thời gian gặp mưa cần chú ý bệnh đen lép hạt.
3. Trên cây ngô: Chuột gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư
hại nhẹ trên bưởi. Nhện
lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn,
vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Trong 07 ngày tới, châu
chấu sẽ tiếp tục nở tại các địa phương đã có nguồn châu chấu từ những năm
trước, gây hại trên tre, luồng, lúa, ngô và cây màu khác. Các huyện cần lưu ý: Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Tam
Nông, ...
*
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá
phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn; sâu ong hại trên cây mỡ.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Bón phân thúc đòng cân đối cho lúa, đảm bảo đủ
nước trong thời gian cây lúa phân hoá đòng, trỗ; Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, trong đó
lưu ý:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh
bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
...).
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc
trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL,
Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Theo dõi chặt chẽ thời
tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo
ôn cổ bông đối với diện tích lúa chuẩn bị trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP,
Abe nix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP...
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng
lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến
hành phòng trừ bằng bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585 EC, Nibas 50 EC,
Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Chuột: Tiếp
tục diệt
chuột bằng các biện pháp tổng hợp; đặc biệt lưu ý khi đánh chuột ngoài đồng
trong thời gian này nên đánh chuột bằng bả phối trộn bằng các chất có mùi tanh
như: Cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB .... mới có hiệu quả.
2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô.
Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè: Cần
lưu ý:
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG,
Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như:
Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị
hại sử dụng
các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
-
Rệp sáp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron
50EC, Actara 25WG,...
5. Châu chấu tre lưng vàng: Kiểm tra phát hiện sớm và tiến hành phòng trừ kịp thời
các ổ châu chấu phát sinh gây hại trên tre, mai, luồng, lúa, ngô... Áp dụng
tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu, trong đó coi trọng biện pháp thủ
công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy.
Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc
châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy
động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc mạnh (Ví dụ: F16 600EC, Victory 585EC, Rockfos 550 EC...).
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau,
quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 20 tháng 04 năm 2017 đến ngày 26 tháng 04 năm 2017)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa trung
|
2 - 9,2
|
11,2 - 12
|
26,3
|
26,3
|
|
|
|
-53,2
|
10,3
|
Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh
Thủy
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,8 - 9
|
24,2 - 33,9; CB 41,3 - 42(HH,LT,TT)
|
2.263,4
|
1.412,9
|
718,8
|
131,7
|
|
-116,4
|
652,3
|
13/13 huyện, thành, thị
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4 - 2,2
|
5,6
|
16,6
|
16,6
|
|
|
|
16,6
|
|
Phù Ninh, Thanh Thủy
|
4
|
Bọ xít dài
|
0,5 - 2
|
3
|
16
|
16
|
|
|
|
-67,3
|
|
Yên Lập
|
5
|
Chuột
|
0,5
|
3,3
|
38,9
|
38,9
|
|
|
|
38,9
|
|
Yên Lập
|
6
|
Rầy các loại
|
44 - 150
|
200 - 560; CB 1160 - 1700(LT,VT)
|
97,9
|
77,9
|
20
|
|
|
-86
|
17,2
|
Lâm Thao, Việt Trì
|
7
|
Rầy các loại (trứng)
|
25 - 60
|
120 - 240; CB 800(LT)
|
70,8
|
50,8
|
20
|
|
|
-23
|
|
Lâm Thao
|
8
|
Sâu đục thân
|
0,1 - 2,1
|
3,6
|
16,5
|
16,5
|
|
|
|
16,5
|
|
Phù Ninh
|
9
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn
|
1,6 - 8
|
11,1 - 18
|
215,5
|
215
|
0,5
|
|
|
215,5
|
215,5
|
Thanh Ba, Thanh Sơn
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
3,2 - 8,1
|
12 - 24; CB 44 - 48(TB,CK,LT,TN)
|
4.789,9
|
3.183,9
|
1.314,8
|
291,2
|
|
2151,9
|
1.612,2
|
13/13 huyện, thành, thị
|
11
|
Bệnh đạo ôn lá
|
2 - 4
|
5 - 7,5
|
55,5
|
55,5
|
|
|
|
55,5
|
|
Phù Ninh, Tân Sơn, Thanh Ba
|
12
|
Chuột
|
0,2 - 2,3
|
3 - 4
|
147,7
|
147,7
|
|
|
|
84,8
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
2 - 4
|
5 - 8
|
483,3
|
483,3
|
|
|
|
-524
|
|
Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập,
Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
14
|
Bọ xít muỗi
|
1,4 - 4
|
6 - 7
|
683,8
|
683,8
|
|
|
|
499,5
|
|
Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa,
Tân Sơn
|
15
|
Rầy xanh
|
1,6 - 4
|
5 - 8
|
720,6
|
720,6
|
|
|
|
-630,5
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh
Ba, Yên Lập, Đoan Hùng
|
16
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
2,2 - 6,6
|
12 - 16; CB 21,3(PN)
|
153,7
|
121,7
|
32
|
|
|
100,4
|
32
|
Phù Ninh, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
17
|
Châu chấu tre lưng vàng
|
Rừng
|
10 - 120
|
200 - 850;
1000 - 4000, cá biệt 6000
- 8000
|
129,02
|
129,02
|
|
|
|
56,92
|
123,47
|
Đoan Hùng, Yên Lâp, Hạ Hòa
|
18
|
Châu chấu tre lưng vàng
|
Lúa - ngô
|
10 - 40
|
80 - 120;
200- 300, cá biệt 700 -
1000
|
Lúa 2,78
Ngô 0,86
|
Lúa 2,78
Ngô 0,86
|
|
|
|
-0,38
|
3,64
|
Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa,
Yên Lập
|