Thông báo sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 9 năm 2015
Phù Ninh - Tháng 9/2015

(Từ ngày 01/09/2015 đến ngày 30/09/2015)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV PHÙ NINH


Số: 33/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Phú Thọ, ngày  01  tháng 9  năm 2015

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 8/2015

 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 9/2015


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 8/2015:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại mạnh trong đầu tháng 8 trên các trà lúa, chủ yếu hại nặng ở trà lúa mùa sớm. Sâu non lứa 6 phát sinh và gây hại từ 28/8 đến đầu tháng 9 trên trà lúa mùa trung cấy muộn ở một số xã: Tiên Phú, Bảo Thanh, Trị Quận, Phú Mỹ, lệ Mỹ,…, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm 1.576,7 ha; trong đó nhiễm nhẹ 450,8 ha, nhiễm trung bình 853,7 ha, nhiễm nặng 272,2 ha. Diện tích phòng trừ 1.125,9 ha.

- Sâu đục thân: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm 196,2 ha; trong đó nhiễm nhẹ 134,9 ha, nhiễm trung bình 61,3ha. Diện tích nhiễm trứng sâu đục thân 545 ha; trong đó nhiễm nhẹ 215 ha, nhiễm trung bình 330 ha, diện tích phòng trừ 330 ha.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại ở tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (Tử Đà, Hạ Giáp, An Đạo, Tiên Du). Tổng diện tích nhiễm 1050 ha; trong đó nhiễm nhẹ 589 ha, nhiễm trung bình 461 ha. Diện tích phòng trừ 461 ha.

- Chuột: Phát sinh và gây hại ở hầu hết các xã; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 335,6 ha; trong đó nhiễm nhẹ 272,2 ha, nhiễm trung bình 63,4 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại rải rác tại các xã An Đạo, Bình Bộ, Hạ Giáp, Trung Giáp, mức độ hại nhẹ.

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại rải rác tại các xã Tiên Phú, Trung Giáp, Trị Quận, Liên Hoa,…; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Bệnh vàng lá sinh lý, bọ xít dài, châu chấu gây hại nhẹ. Bệnh bạc lá gây hại rải rác.

2. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ ở hầu hết các xã; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 98 ha; trong đó nhiễm nhẹ 70,9 ha, nhiễm trung bình 27,1 ha.

- Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, đục bắp, sâu cắn lá gây hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 9/2015:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ và gia tăng mật độ gây hại trên lúa giai đoạn ngậm sữa - đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, cá biệt có thể gây cháy chòm, cháy ổ sau ngày 10/9 trở đi. Các xã cần chú ý: Tiên Phú, Trị Quận, Trung Giáp, Bảo Thanh, ...

- Sâu đục thân: Bướm đục thân 2 chấm tiếp tục ra và đẻ trứng trên trà lúa mùa trung cấy muộn giai đoạn làm đòng - trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các xã cần chú ý: Trị Quận, Bảo Thanh, ...

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên các trà lúa giai đoạn làm đòng - chắc xanh; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm, ruộng khô hạn, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa bão bệnh dễ phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh trên các trà; mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng gây hại trên các giống lúa lai, trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp. Các xã đã có nguồn bệnh cần chú ý: An Đạo, Bình Bộ, Hạ Giáp, Trung Giáp, mức độ hại nhẹ., ...

- Chuột: Gây hại trên các trà lúa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài, châu chấu, bệnh lem lép,... gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô đông: Sâu xám, sâu ăn lá, sâu đục thân, bệnh đốm lá gây hại nhẹ đến trung bình.

3. Trên cây rau: Sâu xám, sâu xanh, bệnh lở cổ rễ,... gây hại nhẹ đến trung bình.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ rầy. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Buproferin, Imidacloprid, Fenobucarb, Chlorpyrifos Ethyl, Pymetrozine, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân trên lúa. Có thể sử dụng thuốc trong nhóm hoạt chất: Cartap, Fipronil, Chlorpyrifos ethyl, Alpha-Cypermethrin,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% lá hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Oxolinic acid, Bismerthiazol, Kasugamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 20% dảnh hại sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Carbendazim, Hexaconazole, Validamycin, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng bọ xít dài, bệnh lem lép hạt, bệnh sinh lý, … bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên cây ngô đông: Theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại cây ngô đông. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục quy định cho ngô.

3. Trên cây rau: Theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại rau màu, phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau. Thu hoạch khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.

Nơi nhận:

- Chi cục BVTV Phú Thọ;

- TTHU, HĐND, UBND huyện;

- Phòng NN&PTNT, TK, TC-KH;                   

- Trạm KN, Đài TT;

- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;

- Các xã, thị trấn;

- Lưu trạm.

TRẠM TRƯỞNG

Cao Văn Tài

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...