I/
TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 5/2020:
1. Trên lúa Trà 1:
- Bệnh
khô vằn: Diện tích nhiễm 116,5 ha chủ yếu nhiễm nhẹ, giảm so với CKNT 133,8 ha.
- Rầy
các loại: Diện tích nhiễm 67,7 ha trong đó nhiễm nhẹ 37,2 ha; nhiễm trung bình
30,5 ha; giảm so với CKNT 211,3 ha. Diện tích đã phun phòng trừ 30,5 ha.
2. Trên lúa Trà 2:
- Bệnh
khô vằn: Diện tích nhiễm 163,7 ha chủ yếu nhiễm nhẹ; giảm so với CKNT 72,6 ha.
- Rầy
các loại: Diện tích nhiễm 102,8 ha chủ yếu nhiễm nhẹ; giảm so với CKNT 29,7 ha.
3. Trên ngô xuân:
Bệnh
khô vằn: Diện tích nhiễm 8,1 ha chủ yếu nhiễm nhẹ; tăng so với CKNT 8,1 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh
tơ: Diện tích nhiễm 125 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 85,9 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 171,9 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 149,9ha.
- Rầy
xanh: Diện tích nhiễm 125 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 85,9 ha.
5. Trên cây lâm nghiệp:
Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc
gây hại cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 6/2020:
1. Trên mạ, lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào,
châu chấu, bệnh sinh lý gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại trên
ngô hè thu mới trồng, cần theo dõi chặt chẽ để hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp
thời.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác đến nhẹ, cục bộ hại trung
bình.
5. Trên cây ăn quả:
Sâu đục thân, cành, ruồi vàng, nhện đỏ phát sinh hại hại phổ biến; ngoài ra rầy
rệp các loại, bệnh loét, thán thư, chảy gôm,.. gây hại rải rác.
6. Trên cây lâm nghiệp: Theo
dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn
trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Trên mạ:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo
thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót
phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống
có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã
nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
+ Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét
đồng thời ngăn ngừa rầy xâm nhập. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng
trắng là môi giới truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới
truyền bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp
(ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo
40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
+ Tích cực diệt chuột bằng biện
pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên lúa:
Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt
rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục,
phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35
- 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp
lúa sinh trưởng tốt.
+ Theo dõi chặt chẽ các đối
tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...
2. Trên cây ngô:
-
Trên ngô hè thu: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch
hại tổng hợp, như: Làm đất kỹ, sạch cỏ dại
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Sử dụng giống ngô chuyển gen, sử
dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành. Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax
50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa
400SC, Indogold 150SC....
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi: Tiêu
diệt sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công (cắt cành sâu hại đem đốt,
bắt giết xén tóc, sâu non). Phòng trừ kịp thời bệnh loét, sẹo, chảy gôm, ruồi
vàng, rầy rệp các loại,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom
vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND huyện;
- CT, PCT UBND huyện;
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- CVP, PCVP HĐND&UBND huyện;
- Phòng NN&PTNT; Trạm Khuyến nông
- Đài
TT – TH; UBND các xã, TT;
- Lưu;
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
( đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|