I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26 - 330C. Cao: 340C.
Thấp: 240C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 76%, Cao: 78%. Thấp:
68%.
Nhận xét
khác: Trong
kỳ trời nắng, mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
và diện tích canh tác
- Lúa muộn trà 1: Diện tích: 1165
ha. Giống:
JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT 16...
Giai đoạn sinh trưởng: Đỏ đuôi – chín –
Thu hoạch.
- Lúa muộn trà 2: Diện tích: 1750.9
ha. Giống:
JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TH3-5, Thái Xuyên 111...
Giai đoạn sinh trưởng: Chắc xanh – đỏ
đuôi.
- Chè: Diện tích: 1250 ha. Giống: Trung
du, LDP1, LDP2,...
Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp.
- Ngô: Diện tích: 591ha. Giống: NK4300,
DK9955, DK8868, LNV61...
Giai đoạn sinh trưởng: chín sữa - chín
sáp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:
3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn. Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh
bạc lá
|
2.43
|
8.00
|
|
Bệnh
khô vằn
|
4.44
|
9.50
|
|
Bệnh
đen lép hạt
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
209.33
|
720.00
|
|
Lúa muộn trà 2
|
Bệnh
bạc lá
|
1.87
|
6.00
|
|
Bệnh
khô vằn
|
4.97
|
18.50
|
|
Rầy
các loại
|
297.33
|
1400.00
|
|
Chè
|
Bọ
cánh tơ
|
1.10
|
4.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
1.80
|
6.00
|
|
Rầy
xanh
|
1.97
|
6.00
|
|
Ngô
|
Bệnh
khô vằn
|
2.12
|
10.00
|
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
|
|
|
Rệp
cờ
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa
muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.43
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.44
|
9.50
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đen lép hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
209.33
|
720.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.87
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.97
|
18.50
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
297.33
|
1400.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.80
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.97
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
· Ghi chú: -
(1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
4-6
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
6-8.5
|
9.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
240-480
|
720.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa muộn trà 2
|
3-5
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
7-12
|
18.50
|
102.826
|
102.83
|
|
|
-52.73
|
|
|
Rầy
các loại
|
400-800
|
1400.00
|
102.826
|
102.83
|
|
|
+86.16
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè
|
1-3
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2-4
|
6.00
|
125.00
|
125.00
|
|
|
-160.77
|
|
|
Rầy
xanh
|
2-4
|
6.00
|
75.00
|
75.00
|
|
|
-117.88
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
4-8
|
10.00
|
8.059
|
8.06
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
cờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình
hình dịch hại:
- Lúa muộn trà 1:
+ Rầy các loại gây hại rải
rác, cục bộ ổ hại nhẹ.
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
Bệnh bạc lá gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ - trung bình; bệnh lem lép hạt, bọ
xít dài gây hại rải rác.
- Lúa muộn trà 2:
+ Rầy các loại gây hại nhẹ,
cục bộ ổ hại trung bình.
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ.
Bệnh bạc lá gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ - trung bình; bệnh lem lép hạt, bọ
xít dài gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây
hại nhẹ. Bọ cánh tơ gây hại rải rác.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn gây
hại nhẹ. Bệnh đốm lá lớn, rệp cờ, sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác.
- Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
2. Dự
kiến thời gian tới:
* Lúa muộn trà 1: Thu hoạch
* Lúa muộn trà 2:
Rầy các loại
gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ hại nặng
Bệnh khô vằn,
bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình.
Bệnh sinh lý,
sâu đục thân, bọ xít dài,...gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình.
* Trên cây
chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh phồng lá, đốm nâu...hại nhẹ đến
trung bình
* Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh
đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo,...
* Trên cây ngô: sâu keo mùa
thu, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân... gây hại nhẹ đến trung
bình.
3. Biện
pháp xử lý:
- Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng
hợp.
* Trên Lúa: Phòng trừ sâu bệnh hại đến
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV
theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.
* Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến
ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV
theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.
* Trên cây
ngô: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây ngô. Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng, bằng các
loại thuốc có trong danh mục cho phép.
- Sâu keo mùa
thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m 2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và
thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC,
Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... .
Phun khi sâu
tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách
lần 2 từ 4 - 6
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô,
thời điểm phun
tốt nhất vào buổi chiều tối.
* Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều
tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.
Người tập hợp
Nguyễn Thế Cường
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|