CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 21/TB - BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 05 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 05/2017
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2017
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 05/2017:
1. Trên lúa:
- Rầy các loại: Mật độ rầy phổ biến 150 - 400 con/m2, cao 600 - 1.200 con/m2, cục bộ 3164 con/m2. Diện tích nhiễm 100,32 ha, trong đó nhiễm nhẹ 47,87 ha, nhiễm trung bình 26,23 ha, nhiễm nặng 26,23 ha (Xã Trung Giáp). Diện tích phòng trừ 52,46 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại trên những ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4%, cao 21 - 24%. Diện tích hại trung bình 163,3 ha. Diện tích đã được phòng trừ 163,3 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,6 %; cao 3,3 - 4,5%. Diện tích nhiễm 59,44 ha (nhiễm nhẹ).
- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện gây hại rải rác.
2. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 1,8 - 3,8%. Diện tích nhiễm 48,8 ha.
- Ngoài ra: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá hại rải rác.
3. Trên chè:
Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, ... phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư, bệnh sương mai hại rải rác trên nhãn vải.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 06/2017:
1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
2. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra: Sâu đục thân hại cục bộ, bệnh sinh lý, .. hại rải rác.
3. Trên cây ngô hè: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại nhẹ.
4. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại rải rác trên nhãn, vải.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên mạ, lúa mùa:
- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có nguy cơ nhiễm bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...
- Nhện đỏ: : Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 4.0EC, Altivi 0.3EC; Superrex 73EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Proclaim 1.9EC, Feat 25EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, SK Enspray 99EC, Citrole 96.3EC,…
- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại giai đoạn ra lộc, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV Phú Thọ;
- TTHU, HĐND, UBND huyện;
- Phòng NN&PTNT, Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu trạm. |
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Đại |
|
Các thông báo sâu bệnh khác
|