THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 24 đến ngày 30 tháng 4 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 250C....Cao: 330C.....Thấp: 200C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ, trời âm u, nắng, mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Vụ lúa:
+ Lúa xuân trung: 1450 ha; giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu
số 7, Thục hưng 6, J02 ,…. GĐST: chín sữa - chín sáp.
+ Lúa xuân muộn: 1019,6 ha; giống Nghi hương 2308, KD
18, Thiên ưu 8, …. GĐST: Làm đòng - trỗ.
- Ngô. Vụ xuân: 600 ha. Giống LVN
61, NK 4300, . . GĐST: Kết hạt
- Rau.
Diện tích: 269 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống:
LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp – thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 33 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung: chín sữa - chín sáp
|
Bệnh bạc lá
|
0,9
|
11,20
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
4,7
|
33,90
|
C1,3,5
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
5,60
|
C1
|
Rầy các loại
|
15,4
|
320,00
|
T4,5,TT
|
Sâu đục thân
|
0,1
|
3,60
|
T4,5
|
Lúa muộn: Làm đòng - trỗ
|
Bệnh khô vằn
|
1,6
|
18,60
|
C1,3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,15
|
7,50
|
C1
|
Chuột
|
0,08
|
2,30
|
N,TT
|
Rầy các loại
|
8,54
|
245,00
|
T3,4
|
Rầy các loại (trứng)
|
1,54
|
70,00
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,14
|
7,00
|
T4
|
Sâu đục thân
|
0,04
|
2,10
|
T4
|
Ngô: Kết hạt
|
Bệnh khô vằn
|
2,20
|
21,30
|
C1,3
|
Chuột
|
0,117
|
2,00
|
N,TT
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,613
|
8,00
|
N,TT
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa trung: chín sữa - chín sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
11,20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,7
|
33,90
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
5,60
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,4
|
320,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
3,60
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn: Làm
đòng - trỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,6
|
18,60
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,15
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,08
|
2,30
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,54
|
245,00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,54
|
70,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,14
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
2,10
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: Kết hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,20
|
21,30
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,11
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,61
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 24/4 đến ngày 30/4/2017)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa trung: chín sữa - chín sáp
|
0,9
|
11,20
|
15,99
|
15,99
|
|
|
+
|
|
Trạm
Thản, Trung Giáp,An Đạo…
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,7
|
33,90
|
352,30
|
352,30
|
|
|
+ 322,6
|
164,3
|
Cả
huyện
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
5,60
|
16,54
|
16,54
|
|
|
+ 16,54
|
|
Rải
rác
|
4
|
Rầy các loại
|
15,4
|
320,00
|
|
|
|
|
+
|
|
Hạ
Giáp
|
5
|
Sâu đục thân
|
0,1
|
3,60
|
16,54
|
16,54
|
|
|
+
|
|
Rải
rác
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn: làm đòng - trỗ
|
1,6
|
18,60
|
70,62
|
70,62
|
|
|
+70,62
|
|
Hạ
Giáp
|
7
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,15
|
7,50
|
18,17
|
18,17
|
|
|
+ 18,17
|
|
Cả
huyện
|
8
|
Chuột
|
0,08
|
2,30
|
|
|
|
|
|
|
Rải
rác
|
9
|
Rầy các loại
|
8,54
|
245,00
|
|
|
|
|
|
|
Rải
rác
|
10
|
Rầy các loại (trứng)
|
1,54
|
70,00
|
|
|
|
|
|
|
Rải
rác
|
11
|
Sâu đục thân
|
0,04
|
2,10
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
12
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: Kết hạt
|
2,20
|
21,30
|
84,80
|
84,80
|
|
|
+ 32,3
|
32
|
Cả
huyện
|
13
|
Chuột
|
|
0,117
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Cả
huyện
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
0,613
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
+ Trên lúa trung:
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng so với cùng kỳ
năm 2016. Bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại nhẹ ở một số xã, cục bộ ổ nhiễm trung bình tại xã An Đạo (Đã chỉ đạo phun). Bệnh
đạo ôn lá hại nhẹ, diện tích nhiễm 16,5 ha.
- Sâu
đục thân hại nhẹ, rầy các loại hại rải rác.
+Trên lúa muộn:
- Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá hại nhẹ, diện tích nhiễm tăng so với cùng
kỳ năm 2016.
- Chuột, rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá hại rải rác.
+ Trên ngô
xuân:
- Bệnh khô vằn, hại nhẹ đến trung bình.
- Chuột, sâu đục thân, bắp hại rải rác.
* Dự
báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
-Trên lúa xuân
trung:
+ Bệnh bạc lá,đốm sọc vi khuẩn: Sau những cơn giông, lốc, mưa lớn, bệnh tiếp tục phát
triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất
hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm.
+
Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng bón phân không
cân đối, bón thừa đạm.
+ Bệnh đạo ôn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
nặng trên diện tích lúa xuân trung cấy sớm. Lưu ý bệnh đạo ôn cổ bông trên diện
tích lúa đã có nguồn bệnh.
+ Sâu
đục thân, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.
+
Ngoài ra: Bọ xít đen, bọ xít dài, rầy
các loại, sâu cuốn lá,... hại nhẹ.
- Trên lúa xuân muộn:
+
Bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn thời tiết âm u ẩm độ cao bệnh phát sinh phát triển
hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên giống nhiễm bệnh.
+
Chuột hại nhẹ đến trung bình trên diện tích lúa không tổ chức diệt chuột.
+ Ngoài ra rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu
đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,… hại rải rác.
- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân,
bắp, rệp cờ, chuột hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Trên lúa xuân: Tiếp tục theo dõi
diễn biến tình hình sâu bệnh trên lúa để có biện pháp chăm sóc, phòng trừ sâu
bệnh kịp thời.
+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh với tỷ lệ hại
trên 20% , tiến hành phun một trong
các loại thuốc để hạn chế sự phát triển của bệnh như Validacin 3SL, Vida 3SC,
Valivithaco…Lưu ý phải phun theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, giông, lốc cần kiểm tra đồng
ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học,
nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc
trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép cách nhau 5 - 7 ngày.
+ Bệnh đạo ôn: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ thời tiết và những ruộng, khu
cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông đối với diện
tích lúa đang trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc
BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP,
Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP, ...
+ Ngoài
ra: Tiếp
tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; theo dõi diễn biến các đối tượng
dịch hại khác: Sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại, …phun phòng trừ khi
đến ngưỡng.
- Cây rau màu các loại: Tích cực kiểm tra đồng ruộng phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại
khi đến ngưỡng phòng trừ chú ý thời gian cách ly khi thu hoạch.
* Lưu ý: Bà con cần thu gom vỏ bao bì thuốc
BVTV sau khi sử dụng để đúng nơi quy định của địa phương.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh
|
Ngày 25 tháng 4 năm 2017
TRƯỞNG TRẠM
(đã ký)
Nguyễn Hữu Đại
|