Thông báo sâu bệnh kỳ 18 trạm Phù Ninh
Phù Ninh - Tháng 5/2017

(Từ ngày 01/05/2017 đến ngày 07/05/2017)

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01 đến ngày 07 tháng 5 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 250C....Cao: 330C.....Thấp: 200C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời âm u, nắng, mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Vụ lúa:

+ Lúa xuân trung: 1450 ha; giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Thục hưng 6, J02 ,…. GĐST:  chín sáp - đỏ đuôi.

+ Lúa xuân muộn: 1019,6 ha; giống Nghi hương 2308, KD 18, Thiên ưu 8, …. GĐST: trỗ - chín sáp.

- Ngô. Vụ xuân: 600 ha. Giống LVN 61, NK 4300, . . GĐST: Kết hạt

- Rau. Diện tích: 269 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.

- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp – thu hoạch.    

- Cây ăn quả:   Hồng: Diện tích: 33 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST:

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm

Đêm


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung:   chín sáp - đỏ đuôi

Bệnh bạc lá

0,06

1,80

C1

Bệnh khô vằn

2,68

22,70

C1,3,5

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,103

1,70

C1

Rầy các loại

31,03

616,00

T1,2,3

Rầy các loại (trứng)

7,39

221,60

T4,5

Sâu đục thân

0,32

2,60

T5,TT

Lúa muộn:  trỗ - chín sáp

Bệnh khô vằn

2,63

21,40

C1,3

Rầy các loại

98,38

1166,60

C1

Rầy các loại (trứng)

13,22

221,60

N,TT

Sâu đục thân

0,24

3,30

T5,TT

Ngô: Kết hạt

Bệnh khô vằn

0,85

16,50

C1,3

Rệp cờ

0,58

9,50

Sâu đục thân, bắp

0,52

4,60

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU             

          Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa trung:   chín sáp - đỏ đuôi

0,06

1,80

Bệnh khô vằn

2,68

22,70

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,103

1,70

Rầy các loại

31,03

616,00

Rầy các loại (trứng)

7,39

221,60

Sâu đục thân

Lúa muộn:  trỗ - chín sáp

0,32

2,60

Bệnh khô vằn

2,63

21,40

Rầy các loại

98,38

1166,60

Rầy các loại (trứng)

13,22

221,60

Sâu đục thân

0,24

3,30

Bệnh khô vằn

Ngô: Kết hạt

0,85

16,50

Rệp cờ

0,58

9,50

Sâu đục thân, bắp

0,52

4,60

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                      (Từ ngày 01/5 đến ngày 7/5/2017)           

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung:   chín sáp - đỏ đuôi

0,06

1,80

Trung Giáp,An Đạo, Hạ Giáp,…

2

Bệnh khô vằn

2,68

22,70

145,00

145,00

+104,12

79,69

Cả huyện

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,103

1,70

Rải rác

4

Rầy các loại

31,03

616,00

Phú Nham

5

Rầy các loại (trứng)

7,39

221,60

Rải rác

6

Sâu đục thân

Lúa muộn:  trỗ - chín sáp

0,32

2,60

33,20

33,20

+33,2

Hạ Giáp

7

Bệnh khô vằn

2,63

21,40

149,82

149,82

+149,82

47,86

Cả huyện

8

Rầy các loại

98,38

1166,60

26,23

26,23

+26,23

Rải rác

9

Rầy các loại (trứng)

13,22

221,60

Rải rác

10

Sâu đục thân

0,24

3,30

26,23

26,23

+26,23

Rải rác

11

Bệnh khô vằn

Ngô: Kết hạt

0,85

16,50

7,20

7,20

-25,3

Cả huyện

12

Rệp cờ

0,58

9,50

Cả huyện

13

Sâu đục thân, bắp

0,52

4,60

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

+ Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng so với cùng kỳ năm 2016. Bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại nhẹ ở một số xã, cục bộ ổ nhiễm  trung bình tại những ruộng hẩu, bón nhiều đạm. (Đã chỉ đạo phun). Bệnh đạo ôn cổ bông hại rải rác.

- Sâu đục thân hại nhẹ, rầy các loại hại rải rác.

+Trên lúa muộn:

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng so với cùng kỳ năm 2016.

- Sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ.

+ Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn, hại nhẹ.

- Rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

-Trên lúa xuân trung:

+ Bệnh bạc lá,đốm sọc vi khuẩn: Sau những cơn giông, lốc, mưa lớn, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm.

+ Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

 + Bệnh đạo ôn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên diện tích lúa xuân trung cấy sớm. Lưu ý bệnh đạo ôn cổ bông trên diện tích lúa đã có nguồn bệnh.

+ Sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

+ Ngoài ra:  Bọ xít đen, bọ xít dài, rầy các loại, sâu cuốn lá,... hại nhẹ.

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn thời tiết âm u ẩm độ cao bệnh phát sinh phát triển hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên giống nhiễm bệnh.

+ Chuột hại nhẹ đến trung bình trên diện tích lúa không tổ chức diệt chuột.

 + Ngoài ra rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,… hại rải rác.

- Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, rệp cờ, chuột hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp phòng trừ:        

- Trên lúa xuân: Tiếp tục theo dõi diễn biến tình hình sâu bệnh trên lúa để có biện pháp chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh với tỷ lệ hại trên 20% , tiến hành phun một trong các loại thuốc để hạn chế sự phát triển của bệnh như Validacin 3SL, Vida 3SC, Valivithaco…Lưu ý phải phun theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

+  Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau khi có mưa rào lớn, giông, lốc cần kiểm tra đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép cách nhau 5 - 7 ngày.

+ Bệnh đạo ôn: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ thời tiết và những ruộng, khu cánh đồng đã nhiễm bệnh để chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông đối với diện tích lúa đang trỗ. Sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP, ...

+ Ngoài ra: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp; theo dõi diễn biến các đối tượng dịch hại khác: Sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại, …phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

- Cây rau màu các loại: Tích cực kiểm tra đồng ruộng phun phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng phòng trừ chú ý thời gian cách ly khi thu hoạch.

    * Lưu ý: Bà con cần thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để đúng nơi quy định của địa phương.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Anh Hạnh

Ngày 03 tháng 5 năm 2017

TRƯỞNG TRẠM

(đã ký)

Nguyễn Hữu Đại


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...