Thông báo sâu bệnh tháng 5. Dự báo sâu bệnh tháng 6
Thanh Sơn - Tháng 6/2017

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH SƠN

 


Số: 07/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                          Thanh Sơn, ngày 11  tháng 06 năm 2017

THÔNG BÁO  

Tình hình sâu bệnh tháng 05/2017

 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 06/2017


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 05/2017:

1. Trên lúa:  

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ; mật độ rầy phổ biến 35 - 445 con/m2, cao 1.470 con/m2, (Khu 5 – xã Giáp Lai); Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4, 5 và trưởng thành. Diện tích nhiễm 76,36 ha

- Bệnh khô vằn: Gây hại mức độ nhẹ đến trung bình trên diện rộng ở hầu hết các xã, thị trấn. Tỷ lệ hại phổ biến 3,7 - 18,1%, cao 26,7 – 30,7%. Diện tích nhiễm 664,4 ha, trong đó: Nhiễm nhẹ 446,3 ha, nhiễm trung bình 218,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 332,2 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại rải rác trên các diện tích cấy giống BC 15 bón phân không cân đối, bón nhiều đạm. Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại rải rác.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 8%, cao 10 - 12%. Diện tích nhiễm 624,4 ha, trong đó nhiễm nhẹ 460,4 ha, nhiễm trung bình 164,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 164,0 ha.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 4 - 10%, cao 17%. Diện tích nhiễm 312,2 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 8%, cao 12%. Diện tích nhiễm 523,8 ha, trong đó nhiễm nhẹ 335,9 ha, nhiễm trung bình 187,9 ha. Diện tích đã phòng 187,8 ha.

- Bệnh thối búp: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6%; diện tích nhiễm 148,2 ha.

- Ngoài ra: Bọ xít muỗi, Bệnh đốm nâu, đốm xám gây nhẹ hại rải rác.

3. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây bưởi:

- Nhện đỏ: gây hại nhẹ, cục bộ trung bình ở các vườn bưởi 2-3 năm tuổi chăm sóc kém, dại nắng. Bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá, ... phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 06/2017:

1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ cục bộ trung bình; chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

 - Chuột: Gây hại mức độ nhẹ trên diện tích lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng.

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, .. hại rải rác.

3. Trên cây ngô hè: Sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây bưởi: Nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá phát sinh gây hại nhẹ rải rác.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:

1. Trên mạ, lúa mùa:  

- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa, bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ. 

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: bón phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân, ...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25%  cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Nhện đỏ: : Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 4.0EC, Altivi 0.3EC; Superrex 73EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Proclaim 1.9EC, Feat 25EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, SK Enspray  99EC, Citrole 96.3EC,…

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Chi cục BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

TRẠM TRƯỞNG

Đinh Thanh Bình






DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 5 năm 2017 đến ngày 31 tháng 5 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa

3,7-18,1

26,7-30,7

664.40

446.35

218.06

-86.937

332.2

Tất Thắng, Võ Miếu, Thục Luyện, Địch Quả,…

2

Rầy các loại

35-445

1470

76.36

76.36

-311.531

Giáp Lai, Võ Miếu

3

Bọ cánh tơ

Chè

2-8

12-Oct

624.41

460.38

164.03

+124,406

164.025

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả

4

Nhện đỏ

4-10

17

312.20

312.20

+124,406

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả

5

Rầy xanh

2-8

12

523.77

335.98

187.80

+23,772

187.797

Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả

6

Bệnh thối búp

2-6

148.18

148.18

Địch Quả















Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...