CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM BVTV THANH SƠN Số: 06/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Sơn, ngày 11 tháng 05 năm 2017 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 4
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 5
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 4:
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh sinh lý: Gây hại mức độ nhẹ, cục bộ trung bình trên các diện tích dộc chua, ruộng vàn cao thiếu nước. Diện tích nhiễm 255,7 ha, đã phòng trừ 114,1 ha.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 484,92 ha trong đó nhiễm nhẹ 408,56 ha, nhiễm trung bình 76,36 ha. Diện tích đã phòng trừ 294,4 ha.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, Bệnh đạo ôn, bọ xít dài, sâu cuốn lá, … hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: gây hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 648,18 ha, trong đó nhiễm nhẹ 500 ha, nhiễm trung bình 148,18 ha. Diện tích đã phòng trừ 296,6 ha.
- Bọ xít muỗi: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 187,8 ha.
- Rầy xanh: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 335,97 ha.
- Nhện đỏ: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 335,98 ha.
- Rầy xanh: gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 351,82 ha.
Ngoài ra: bệnh đốm nâu, chấm xám gây hại rải rác.
3. Cây ngô đông:
- Sâu đục bắp, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây bưởi:
- Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ trung bình; Bệnh loét, bệnh chẩy gôm, ... hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược ... gây hại nhẹ rải rác trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 5:
1. Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại mạnh trên các diện tích lúa đang giai đoạn chín sữa – chắc xanh, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng bón phân không cân đối, bón nhiều đạm, bộ lá xanh tốt, rậm rạp. Bệnh gây hại ở tất cả các xã: Võ Miếu, Văn Miếu, Thục Luyện, Đông Cửu, Thượng Cửu, Khả Cửu,...
- Rầy các loại: Trong thời gian tới, rầy tiếp tục chuyển lứa, gia tăng và tích lũy mật độ, gây hại mức độ nhẹ, cục bộ trung bình. Các xã cần chú ý: Thị trấn Thanh Sơn, Giáp Lai, Tân Minh, Tân Lập, Đông Cửu, Thượng Cửu, Khả Cửu,...
- Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, ... gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây chè: Nhện đỏ, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; , Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; bệnh đốm nâu, đốm xám,... gây hại nhẹ rải rác.
3. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân,... hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây bưởi: Nhện, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ; Rệp sáp, sâu xanh bướm phượng, bệnh loét, bệnh chảy gôm, ... hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh chết ngược trên cây keo, bệnh đốm lá,... gây hại rải rác.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa xuân muộn:
Đề nghị UBND các xã, thị trấn chỉ đạo tổ khuyến nông thường xuyên thăm đồng phát hiện các đối tượng sâu bệnh hại, áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, đặc biệt lưu ý các đối tượng sau:
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng có mật độ rầy trên 1500 con/m2 (30-40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy có tác dụng tiếp xúc, ví dụ: Vitory 585 EC, Nibas 50EC, Excel basa 50EC,... Khi phun cần phải rẽ băng rộng 0,6-0,8 m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Trên các diện tích có tỷ lệ dảnh hại trên 20% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên lúa. Ví dụ: Cavil 50 WP, Lervil 50 SC, Jinggangmeisu 2SL,... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại khác, như: Sâu đục thân, bọ xít dài,...
2. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Actara 25EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ bọ cánh tơ hại chè, ví dụ như: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ nhện hại chè, ví dụ như: Catex 1.8 EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, ...
3. Trên cây bưởi:
- Sâu vẽ bùa: Khi trên cây có trên 20% lá, lộc non bị hại; Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên cây có múi, ví dụ như: Catex 1.8EC (3.6EC), Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, …
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành lá bị hại; Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên cây có múi, ví dụ như: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Actara 25WG,...
- Bệnh chảy gôm: Đối với vết bệnh hại cục bộ ở phần gốc, cạo sạch vết bệnh và quét vào vết bệnh, nếu cây bị nhẹ có thể phun sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M72WP, Alpine 80WP,...
- Nhện hại: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu trừ nhện có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên cây có múi, ví dụ như: Dylan 2EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, SK Enspray 99EC,....
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề./.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các loại thuốc BVTV có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên nhãn; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - Chi cục BVTV (b/c); - UBND huyện (b/c); - Phòng NN&PTNT huyện (p/h); - UBND các xã và thị trấn (t/h); - Đài TT huyện (đưa tin); - Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX. - Lưu. bvtv. | TRẠM TRƯỞNG Đinh Thanh Bình
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 4 năm 2017 đến ngày 31 tháng 4 năm 2017)
TT | Đối tượng | Cây trồng | Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ - TB | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh sinh lý | Lúa xuân muộn | 2-10 | | 255,7 | 255,7 | | | | 114,1 | Thục Luyện, Tất Thắng, Võ Miếu, Giáp Lai,… |
2 | Bệnh khô vằn | 2,9-15,6 | 23,7-26,6 | 484,92 | 484,92 | | | | 294,4 | Tất Thắng, Địch Quả, Thị trấn, Thạch Khoán, Võ Miếu,... |
3 | Bệnh Đạo ôn | 0-2,5 | | | | | | | 190,5 | Yên Lương, Địch Quả, Sơn Hùng |
4 | Rầy các loại | 35-140 | | | | | | | | Võ Miếu, Giáp Lai, Tất Thắng,… |
5 | Bọ xít dài | 0,5-1,5 | | | | | | | | Võ Miếu, Tất Thắng,… |
6 | Bọ cánh tơ | Chè kinh doanh | 2-8 | 12-14 | 648,18 | 648,18 | | | | 296,36 | Võ Miếu, Thục Luyện |
7 | Bọ xít muỗi | 2-8 | | 187,8 | 187,8 | | | | | Võ Miếu, Thục Luyện, Địch Quả |
8 | Rầy xanh | 1-10 | | 351,82 | 351,82 | | | | | Võ Miếu, Thục Luyện, Địch Quả |
9 | Nhện đỏ | 2-16 | | 335,98 | 335,98 | | | | | Võ miếu, Địch Quả, Thục Luyện |