thông báo sâu bệnh tháng 4
Cẩm Khê - Tháng 4/2013

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 04/2013

               I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 3/ 2013

1.           Trên cây lúa:

+ Bệnh Khô vằn: Bệnh xuất hiện gây hại mức nhẹ trên các trà lúa xuân,  Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,7% - 0,9%, cục bộ 5,3 %. Diện tích nhiễm nhẹ: 128,5 Ha.

+ Bệnh đạo ôn: Bệnh đã xuất hiện trên các giống nhiễm ( Nếp các loaị, giống lúa thơm chất lượng cao, BC15…) mức hại nhẹ- trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 0,4% - 0,6%, cục bộ 1,5 %

     + Chuột: gây hại trên các trà lúa mức nhẹ - TB, cục bộ hại nặng các ruộng lúa ven làng, ven rừng, ven gò-bờ lớn, Diện tích nhiễm nhẹ: 304,4 Ha, 

     Ngoài ra còn có: Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc Vi Khuẩn, bệnh khô đầu lá, Ruồi, trĩ, Ốc bươu vàng , sâu cuốn lá , ... xuất hiện, gây hại rải rác.

2. Trên cây đậu, lạc: Có các đối tượng sâu bệnh gây hại: Sâu khoang, sâu xanh, sâu cuốn lá… Bệnh thối gốc lở cổ rễ, bệnh héo xanh, bệnh đốm lá lạc gây hại mức nhẹ- TB, cục bộ ổ nặng.  

       3. Trên cây ngô: Có các đối tượng gây hại như: Sâu ăn lá, sâu đục thân, Rệp cờ, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn…

       4. Trên cây chè:

    - Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình,

    - Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình

    - Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, nhện đỏ gây hại nhẹ.

   5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh sẹo cam, nhện đỏ, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu... hại  trên nhãn, vải.

               II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 04/2013

1. Trên lúa:

 - Bệnh khô vằn: Do điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ độ ẩm cao, trời ấm- nóng tiếp tục thuận lợi, giai đoạn sinh trưởng cây trồng thuận lợi cho bệnh phát triển, nên bệnh tiếp tục phát triển lây lan, gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng gieo cấy mau, to khóm, lá rậm rạp, bón nhiều đạm, bón đạm muộn...

    - Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa thơm, ruộng ven làng, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn.

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết tiếp tục ấm, trời âm u, mưa nhỏ ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông tiếp tục lây lan, phát triển và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các giống nếp, hương thơm, BC15 và một số giống lai...

Ngoài ra: Sâu đục thân tiếp tục gây dảnh héo trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ.. Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng vào cuối tháng 4. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại cục bộ trên ruộng xanh tốt. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh gây hại sau các trận mưa, bão. Bọ xít các loại gây hại trên trà lúa xuân trung ( tránh nước Tiểu mãn) trỗ sớm giữa- cuối  tháng 4.

2. Trên rau đậu: Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, sâu cuốn lá, sâu đục quả gây hại trên mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

3. Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

5. Cây ăn quả:. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

               III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ

1.Trên lúa: Tập trung chỉ đạo chăm sóc, giữ đủ nước, bón phân đón đòng đầy đủ, cân đối, kịp thời; Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sau:

- Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, ngừng bón các loại phân hóa học, sử dụng thuốc Cavil 50SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Lervil 5SC, Tilvil 50SC, V-T Vil 500SC ... để phun trừ

- Chuột: Tổ chức một đợt diệt chuột tập trung, đồng loạt trên toàn bộ diện tích bằng thuốc chuột sinh học (BCS) hoặc thuốc Rat K 2% D tự phối trộn, vừa có hiệu quả cao, rẻ tiền và an toàn.

- Bệnh đạo ôn: Khi bệnh mới xuất hiện, ngừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu: Katana 20SC, Bump 650 WP, Kansui 21,2 WP, Bemsuper 75WP, Fu-army 30WP...

- Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng thuốc: Tasodant 600EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ...

Ngoài ra: Cần theo dõi chặt chẽ và phòng trừ kịp thời: Rầy các loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ.

2. Trên cây rau: Chăm sóc rau theo quy trình sản xuất rau an toàn, chỉ sử dụng các thuốc trong danh mục quy định cho rau, ưu tiên dùng các loại thuốc sinh học, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên ngô xuân: Chăm sóc, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ. 

4. Trên cây chè: Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu

 5. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.

Lưu ý. Khi sử dụng thuốc hóa học Đảm bảo an toàn hiệu quả. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND, (b/c);

- Chủ tịch, các PCT UBND (B/c).

- Chi cục BVTV tỉnh; (B/c)

- Các cơ quan liên quan;

- Các xã, TT; các đại lý thuốc BVTV.

- L­ưu.

                 TRƯỞNG TRẠM

               

                Nguyễn Văn Minh

Các thông báo sâu bệnh khác
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Cẩm Khê
Loading...