CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ
TRẠM BVTV HẠ HOÀ
Số: 21 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Hoà, ngày 30 tháng 11 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/2010
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 12/2010
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 11/2010:
1. Thời tiết: Trong tháng ngày nắng ít, trời nhiều mây có mưa nhỏ, nhiệt độ giảm. Nhiệt độ trung bình 18- 200C, cao 22 - 280C, thấp 12-15oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng:
- Ngô đông: Giai đoạn xoáy nõn- trỗ cờ phun râu.
- Đậu Tương: Giai đoạn ra hoa – quả non.
- Rau: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Chè kinh doanh: Tận thu.
- Cây lâm nghiệp: Phát triển thân, tán.
3. Tình hình sâu bệnh:
a,Trên ngô đông: Đối tượng gây hại chủ yếu là sâu ăn lá, cào cào châu chấu, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân đục bắp mức hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng
b, Trên cây đậu tương: Đối tượng gây hại chủ yếu là: sâu cuốn lá, sâu đục thân, đục quả, bệnh lở cổ rễ, mức hại trung bình cục bộ hại nặng.
c,Trên rau: Rệp, bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ - trung bình.
d,Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ , nhện đỏ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
đ, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 12/2010:
1. Trên lúa chiêm, mạ xuân sớm:
-Chuột là đối tượng gây hại chủ yếu, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng ven đồi gò, đường lớn.
- Bệnh sinh lý, rầy các loại hại nhẹ.
2. Trên ngô đông:
- Chuột: Gây hại trên diện rộng mức hại trung bình đến nặng.
- Rệp cờ, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
3. Trên đậu tương:
Đối tương gây hại chủ yếu là sâu đục thân, đục quả, rệp mức gây hại trung bình, cục bộ hại nặng, ngoài ra: sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt, bệnh sương mai hại nhẹ cục bộ hại trung bình.
4. Trên rau:
Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Bệnh thối nhũn, bệnh đốm lá, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ.
5. Trên chè:
Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ.
6. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên lúa chiêm, mạ xuân sớm:
- Đối với lúa mới cấy cần duy trì đủ nước không cấy vào ngày trời rét dưới 150c
- Đối với mạ xuân sớm: Gieo mạ đúng khung thời vụ, đúng kỹ thuật, cần bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, lân, kết hợp tro bếp, luôn giữ đủ ẩm cho mạ...để chống rét và hạn chế bệnh sinh lý.
- Phòng trừ chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Cây ngô:
- Chuột hại: Áp dụng các biện pháp tổng hợp, tổ chức triển khai đánh chuột tập trung bằng thuốc diệt chuột Rát-k 2%.
- Phòng trừ rệp cờ, bệnh khô vằn, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá bằng các loại thuốc đặc hiệu.
3. Trên cây đậu tương:
- Sâu đục thân, sâu đục quả: sử dụng thuốc Regent 800WG, Sherpa25EC hỗn hợp với Bestox 5EC để phun trừ .Nên hỗn hợp một gói Regent 800WG 1 gam (của công ty bayer Việt Nam LTĐ), với 1 gói Bestox 5EC 10ml (của công ty FMC) pha với 10 lít nước phun cho 1 sào.
- Rệp, sâu cuốn lá: Sử dụng các loại thuốc: Bulldock 25EC, Regent 800WG, Ofatox 40EC, Cymethrin 25 EC để phun trừ.
- Bệnh gỉ sắt: Khi 30% lá bị nhiễm dùng thuốc Zinep, Bayfidan, Benlate để phun trừ.
- Bệnh sương Mai: Khi 20% lá bị hại dùng thuốc: Anvil, Boocdo 1% khi mới nhiễm. Nên dùng 10ml Anvil pha với 8 lít nước/bình, Phun 2 bình cho 1 sào.
4. Trên rau: Chăm sóc rau theo đúng quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn, phòng trừ các ổ sâu bệnh bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
5. Trên chè: Hái tận thu búp chè.
6. Cây lâm nghiệp và cây ăn quả: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh, chú trọng bệnh héo ngọn, khô cành hại keo từ 1 - 3 tuổi, cắt bỏ những cành bị bệnh, dùng thuốc: Binhconil 75WP, Cavil 60WP để phun trừ./.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);
- Ban chỉ đạo sản xuất NN, các thành viên;
- VP huyện uỷ, VP UBND huyện;
- Phòng nông nghiệp, Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN,
Ban tuyên giáo;
- 33 xã, thị trấn;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Quang Thông
|